Câu 6: sục khí clo vừa đủ vào dung dịch hỗn hợp NaI và NaBr. Sau phản ứng thu được A. Br2 và I2 B. Br2 C. I2 D. Cl2 Câu 7: Nguyên tắc điều chế Cl2 tro

Câu 6: sục khí clo vừa đủ vào dung dịch hỗn hợp NaI và NaBr. Sau phản ứng thu được
A. Br2 và I2 B. Br2 C. I2 D. Cl2
Câu 7: Nguyên tắc điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm
A. dùng chất giàu Cl2 để nhiệt phân ra Cl2
B. dùng các chất oxi hoá mạnh để oxi hoá ion Cl-
C. điện phân các muối clorua
D. dùng flo đẩy clo ra khỏi muối của nó
Câu 8: đầu que diêm có chứa S,P, C, KClO3 . Vai trò của KClO3 là
A. làm tăng ma sát giữa đầu que diêm với vỏ bao diêm
B. làm chất độn để hạ giá thành sản phẩm
C. làm chất kết dính
D. chất cung cấp Oxi để đốt cháy C,P,S
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp Al và Mg bằng dung dịch HCl 0,5M . Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2 (đktc) .Tính % khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu ?
A.32% B. 36% C. 64% D. 65%

0 bình luận về “Câu 6: sục khí clo vừa đủ vào dung dịch hỗn hợp NaI và NaBr. Sau phản ứng thu được A. Br2 và I2 B. Br2 C. I2 D. Cl2 Câu 7: Nguyên tắc điều chế Cl2 tro”

  1. Đáp án:

    Câu 6: sục khí clo vừa đủ vào dung dịch hỗn hợp NaI và NaBr. Sau phản ứng thu được

    A. Br2 và I2

    B. Br2

    C. I2

    D. Cl2

    Câu 7: Nguyên tắc điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm

    A. dùng chất giàu Cl2 để nhiệt phân ra Cl2

    B. dùng các chất oxi hoá mạnh để oxi hoá ion Cl-

    C. điện phân các muối clorua

    D. dùng flo đẩy clo ra khỏi muối của nó

    Câu 8: đầu que diêm có chứa S,P, C, KClO3 . Vai trò của KClO3 là

    A. làm tăng ma sát giữa đầu que diêm với vỏ bao diêm

    B. làm chất độn để hạ giá thành sản phẩm

    C. làm chất kết dính

    D. chất cung cấp Oxi để đốt cháy C,P,S

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận