Câu 68. Để có được 735g axit sunfuric với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80 % thì khối lượng lưu huỳnh cần đốt cháy là ? Câu 69. Cho từ từ dung dịch a

Câu 68. Để có được 735g axit sunfuric với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80 % thì khối lượng lưu huỳnh cần đốt cháy là ?
Câu 69. Cho từ từ dung dịch axit sunfuric vào 500 ml dung dịch bari clorua 0,5M lượng kết tủa cực đại thu được là ?
Câu 70. Axit sunfuric tác dụng với NaCl cho ta 1,42 kg Na2SO4 . Khối lượng axit sunfuric cần dùng và thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn lần lượt là ?
Câu 71. Cho 14,7g axit sunfuric loãng tác dụng với Fe dư . Tên và thể tích khí bay ra là?

0 bình luận về “Câu 68. Để có được 735g axit sunfuric với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80 % thì khối lượng lưu huỳnh cần đốt cháy là ? Câu 69. Cho từ từ dung dịch a”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Câu 68 :

    $n_{H2SO4} = \frac{735}{98} = 7,5(mol)$
    Áp dụng ĐLBT nguyên tố với S , ta có :

    $H_2SO_4 → S$

    $⇒ n_{S(pư)} = n_{H2SO4} = 7,5(mol)$
    $⇒ n_{S(bđ)} = \frac{7,5}{80\%} = 9,375(mol)$
    $⇒ m_{S(cần)} = 9,375.32 = 300(gam)$

    Câu 69 :

    $n_{BaCl2} = 0,5.0,5= 0,25(mol)$

    $BaCl_2 + H_2SO_4 → BaSO_4↓ + 2HCl$
    Theo PT , $n_{BaSO4} = n_{BaCl2} = 0,25(mol)$
    $⇒ m_{BaSO4} = 0,25.233 = 58,25(gam)$

    Câu 70 :

    có :$n_{Na2SO4} = \frac{1,42}{142} = 0,01(kmol)$

    $2NaCl + H_2SO_4 (đ) \xrightarrow{t^o} Na_2SO_4 + 2HCl$

    Theo PT , ta có :$n_{H2SO4} = n_{Na2SO4} = 0,01(kmol)$

    $⇒m_{H2SO4} = 0,01,98 = 0,98(kg)$

    Khí thoát ra là khí HCl

    có : $n_{HCl} = 2n_{Na2SO4} = 0,01.2 = 0,02(kmol) = 20(mol)$
    $⇒ V_{HCl} = 20.22,4 = 448(lít)$

    Câu 71 :

    $n_{H2SO4} = \frac{14,7}{98} = 0,15(mol)$
    $Fe + H_2SO_4 → FeSO_4 + H_2$

    Khí bay ra là khí $H_2(hidro)$

    Theo PT , $n_{H2} = n_{H2SO4} = 0,15(mol)$

    $⇒ V_{H2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)$

     

    Bình luận

Viết một bình luận