Câu 7: (2 điểm)
Lập PTHH biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau: S, Al, Mg, C 2 H 2 .
Câu 8: (2 điểm)
Đọc tên các oxit sau và cho biết chúng thuộc oxit axit hay oxit bazơ: SO 3 , MgO, CuO, CO 2 .
Câu 9: (2 điểm)
Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình đựng khí oxi tạo ra lưu huỳnh đioxit.
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng trên. Biết thể tích khí oxi đo ở đktc.
b) Nếu đốt cháy 8 gam CH 4 trong bình chứa khí oxi bằng với lượng khí oxi đã phản ứng
trên. Tính khối lượng CO 2 và số phân tử H 2 O thu được.
Câu 10: (1 điểm)
Nung a gam KClO 3 và b gam KMnO 4 thì thu được cùng một lượng oxi. Tính tỉ lệ a/b.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
7.
H2+ 1/2O2 –> H2O
Mg + 1/2O2 –> MgO
Cu+ 1/2O2–>CuO
S+O2 –>SO2
4Al+ 3O2–>2Al2O3
C+ O2–> CO2
2P+5/2O2–> P2O5
8.
SO3 : oxit axit : lưu huỳnh trioxit
MgO: oxit bazo : magie oxit
CuO : oxit bazo : Đồng ( II) oxit
CO2 : oxit axit : cacbon đioxit
9.
Số mol của lưa huỳnh là:
ns=ms/Ms=3.2/32=0.1 mol
PTHH:
S + O2—>SO2
theo pt: 1 mol 1 mol 1mol
theo đề:0.1 mol x mol y mol
=> x=0.1*1/1=0.1 mol
y=0.1*1/1=0.1
a/ Thể tích của O2 là:
Vo2=nO2.22,4=0.1*22.4=2.24 l
b/ Khối lượng của SO2 là:
mso2= 0.1*64=6.4 g
10.
2KClO3 →→ 2KCl + 3O2 (1)
2KMnO4 →→ K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Vì thu được cùng lượng Oxi => gọi nO2(PT1) = nO2(PT2) = c(mol)
Theo PT(1) => nKClO3 = 2/3 . nO2 = 2/3 . c(mol)
=> mKClO3 = n .M = 2/3 x c x 122,5 = 245/3 . c(g)
Theo PT(2) => nKMnO4 = 2 . nO2 = 2c(mol)
=> mKMnO4 = n .M = 2c x 158 =316c(g)
=> Tỉ lệ mKClO3 : mKMnO4 =a : b = 245/3 .c : 316c = 245 : 948
7/
$S+O_2\overset{t^o}\to SO_2$
$4Al+3O_2\overset{t^o}\to 2Al_2O_3$
$2Mg+O_2\overset{t^o}\to 2MgO$
$2C_2H_2+5O_2\overset{t^o}\to 4CO_2+2H_2O$
8/
$\text{-oxit axit :}$
$\text{+SO3 : lưu huỳnh trioxit}$
$\text{+CO2 : cacbon đioxit}$
$\text{-Oxit bazo :}$
$\text{+MgO : magie oxit}$
$\text{+CuO : đồng II oxit}$