Câu 7. a) Tính khối lượng, thể tích (ở đktc) và số phân tử CO2 có trong 0,5 mol khí CO2?
b) Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít khí O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Viết sơ đồ phản ứng và tính khối lượng chất ban đầu đem đốt?
(Cho biết: C = 12, O = 16, S = 32, H = 1, Al = 27, Cl = 35,5)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) mCO2= 0,5.44= 22(g)
VCO2= 0,5.22,4= 11,2(l)
Số phân tử CO2= 0,5.6.10^23= 3.10^23(phân tử)
b) X + O2 →(nhiệt độ) CO2 + H2O
(g)m 6,4 4,4 3,6
nCO2= 2,24/22,4= 0,1(mol)
mCO2= 0,1.44= 4,4(g)
nO2= 4,48/22,4= 0,2(mol)
mO2= 0,2.32= 6,4(g)
⇒mX= (4,4+3,6)-6,4= 1,6(g)
Câu 7.
a)
`m_(CO_2)=44.0,5=22(g)`
`V_(CO_2)=22,4.0,5=11,2(l)`
Số phân tử `CO_2=0,5.6.10^23=3.10^23`(phân tử)
b)
`n_(H_2O)= (3,6)/18=0,2 mol`
`n_(CO_2)= (2,24)/(22,4)=0,1 mol`
`n_(O_2)= (4,48)/(22,4)=0,2 mol`
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
`m_X+ m_(O_2)= m_(CO_2)+ m_(H_2O)`
`⇒ m_X= 0,1.44+ 3,6- 0,2.32=1,6 g`
Xin hay nhất