Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?
b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Câu 7. Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl
a. Tính nồng độ mol/lít dung dịch HCl đã dùng?
b. Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
Đáp án:
$CM_{HCl}=1,5M.$
$b,$
$\%m_{CuO}(dư)=29,4\%$
$\%m_{Cu}=70,6\%$
Giải thích các bước giải:
$a,PTPƯ:2Al+6HCl\xrightarrow{} 2AlCl_3+3H_2↑$
$n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol.$
$Theo$ $pt:$ $n_{HCl}=3n_{Al}=0,6mol.$
Đổi 400ml=0,4l.
$⇒CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M.$
$Theo$ $pt:$ $n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3mol.$
$b,PTPƯ:CuO+H_2\xrightarrow{t^o} Cu+H_2O$
$n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4mol.$
$\text{Lập tỉ lệ:}$ $\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,3}{1}$
$⇒n_{CuO}$ $dư.$
⇒ Chất rắn sau phản ứng gồm $CuO$ và $Cu.$
$⇒n_{CuO}(dư)=0,4-\dfrac{0,3.1}{1}=0,1mol.$
$⇒m_{CuO}(dư)=0,1.80=8g.$
$Theo$ $pt:$ $n_{Cu}=n_{H_2}=0,3mol.$
$⇒m_{Cu}=0,3.64=19,2g.$
$⇒\%m_{CuO}(dư)=\dfrac{8}{8+19,2}.100\%=29,4\%$
$⇒\%m_{Cu}=100\%-29,4\%=70,6\%$
chúc bạn học tốt!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 7:
a) $2Al+6HCl→2AlCl_3+3H_2$
Ta có:
$n_{Al}=5,4/27=0,2(mol)$
$n_{HCl}=3n_{Al}=0,6(mol)$
$C_M{HCl}=0,6/0,4=3/2(M)$
b) $CuO+H2→Cu+H2O$
$n_{CuO}=32/80=0,4(mol)$
$n_{H2}=3/2n_{Al}=0,3(mol)$
→CuO dư. Chất rắn gồm CuO dư và Cu
$n_{CuO} dư=0,1(mol)$
→$mCuO=0,1.80=8(g)$
$nCu=nH2=0,3(mol)$
→$m_{Cu}=0,3.64=19,2(g)$
⇒%$m_{CuO}=8/19,2+8.100$%$=29,41$%
⇒%$m_{Cu}=100-29,41=70,59$%