Câu 7: Đốt cháy 2 gam hiđrocacbon A (khí trong điều kiện thường) được CO2 và 2 gam H2O. Mặt khác 2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được m gam kết tủa. Giá trị m là ! Giải thích cho em luôn ạ
Câu 7: Đốt cháy 2 gam hiđrocacbon A (khí trong điều kiện thường) được CO2 và 2 gam H2O. Mặt khác 2,7 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư được m gam kết tủa. Giá trị m là ! Giải thích cho em luôn ạ
Đáp án:
$m= 8,05\ g$
Giải thích các bước giải:
$\text{A có nối ba đầu mạch}$
$n_{H_2O}= \dfrac{1}{9}$ mol
$\text{Giả sử A là: $C_2H_2$}$
$\text{Bảo toàn H:}\ n_A= n_{H_2O}= \dfrac{1}{9}\ mol $
=> $M_A= 18$ (loại)
$\text{A có CTTQ $C_nH_{2n-2}$}$
$C_nH_{2n-2} + \dfrac{3n-1}{2}O_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow nCO_2+ (n-1)H_2O$
=> $n_A= \dfrac{1}{9(n-1)}\ mol$
=> $M_A= 2.(9n-9)= 14n-2$
=> $n= 4 (C_4H_6)$
$n_A= \frac{2,7}{54}= 0,05\ mol$
$\text{Kết tủa là}:\ C_4H_5Ag \downarrow$
=> $m= 8,05\ g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Vì A tác dụng với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa nên A là ankin
nH2O = 2/18 =1/9 mol
Giả sử A là C2H2
⇒ nC2H2 = 2/26 = 1/13
có nH2O = nC2H2 = 1/13 ≠≠ 1/9 nên A không phải là C2H2
Gọi CTTQ của A là CnH2n-2
BTNT với H , Ta có :
CnH2n-2 ——-> (n -1 ) H2O
1/9.(n-1) 1/9 (mol)
Có 1/9(n -1) . ( 14n -2) =2
⇒ n =4 ( C4H6 )
CTCT của A là CH≡C-CH2-CH3
Mặt khác , nA =0,05 mol
CH≡C-CH2-CH3 + AgNO3 + NH3 —-> AgC≡C-CH2-CH3 + NH4NO3
0,05 0,05 (mol)
⇒ m kết tủa = 0,05 .161 =8,05 gam