Câu 7: Nhóm công thức biểu diễn toàn oxit là: A. CuO, HCl, SO3 B. CO2, SO2, MgO C. FeO, KCl, P2O5 D. N2O5, Al2O3, HNO3 Câu 8. Oxit của một nguyên tố

By Sarah

Câu 7: Nhóm công thức biểu diễn toàn oxit là:
A. CuO, HCl, SO3 B. CO2, SO2, MgO
C. FeO, KCl, P2O5 D. N2O5, Al2O3, HNO3
Câu 8. Oxit của một nguyên tố có hóa trị III, trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng. Công thức hóa học của oxit là:
A. Fe2O3 B. Al2O3 C. Cr2O3 D. N2O3
Câu 9: Khối lượng (gam) và thể tích (lít) khí oxi đủ dùng để đốt cháy hoàn toàn 3 gam cacbon lần lượt là:
A. 5,6 và 8 B. 8 và 5,6 C. 6,4 và 4,48 D. 4,48 và 6,4
Câu 10: Khi phân hủy có xúc tác 122,5 gam kaliclorat, thể tích khí oxi thu được sau khi phân hủy là:
A. 48,0 lít B. 24,5 lít C. 67,2 lít D. 33,6 lít
Câu 11. Đốt cháy 15,5 gam photpho trong 11,2 lít khí oxi (ở đktc). Sau phản ứng thấy có m (gam) chất rắn. Giá trị m là:
A. 28,4 gam B. 3,1 gam C. 19,3 gam D. 31,5 gam
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam sắt ở nhiệt độ cao. Khối lượng sắt oxit thu được là:
A. 2,21 gam B. 2,20 gam C. 2,2 gam D. 22 gam




Viết một bình luận