Câu 7: V(lít) hỗn hợp khí Z etan, etilen, axetilen phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 1M và có 0,448 lít khí thoát ra. Mặt khác, cho V(l) hỗn hợp Z phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được 7,2 gam kết tủa.Thể tích các khí đo ở đktc.
Viết ptpư? Tính phần trăm thể tích, phần trăm khối lượng các chất trong Z?
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
C2H6(a), C2H4(b), C2H2(c)
Khi cho Z vào dd Br2 ⇒ C2H4 và C2H2 phản ứng và khí bay ra là C2H6
CH2=CH2 + Br-Br → CH2Br – CH2Br
b b
CH≡CH + 2 Br-Br → CHBr2- CHBr2
c 2c
⇒ a= 0,02 b+ 2c= 0,1
Khi cho Vl z vào AgNO3/NH3 chỉ có C2H2 tác dụng
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag-C≡C-Ag + 2NH4NO3
c c
⇒ c =0,03 ⇒ b= 0,04
Phần trăm thể tích: %VC2H6 = 22,22%. %VC2H4 = 44,44% %VC2H2= 33,34%
Phần trăm khối lượng: %mC2H6= 24%. %mC2H4= 44,8 % %mC2H2= 31,2%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
CÂU 7:
– Cho hỗn hợp khí gồm C2H6, C2H4, C2H2 vào dd Br2 0,1 mol thì có C2H4 và C2H2 phản ứng
=> khí thoát ra là C2H6 ( 0,02 mol )
– PTHH
C2H4 + Br2 –> C2H4Br2
a.–> a
C2H2 + 2Br2 —> C2H2Br4
b –> 2b
– Cho hh Z vào AgNO3/NH3 thì chỉ có C2H2 phản ứng.
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 -> C2Ag2 + 2NH4NO3
– nC2Ag2 = 0,03 mol = nC2H2
– Giải hệ: a + 2b = 0,1
b = 0,03
=> a = 0,04; b = 0,03
– mZ = 0,02×30 + 0,04×28 + 0,03×26 = 2,5g
– %mC2H6 = (0,02×30)/2,5×100 = 24%
%mC2H4 = (0,04×28)/2,4×100 = 44,8%
%mC2H2 = 100 – 24 – 44,8 = 31,2%
– %nC2H6 = 0,02/ 0,09×100 = 22,22%
%nC2H4 = 0,04/0,09×100 = 44,44%
%nC2H2 = 100 – 22,22 – 44,44 = 33,34%