Câu 8: Đốt cháy 6,72 lít H2(đktc) trong bình đựng 4,48 lít O2(đktc). Khối lượng nước thu được sau phản ứng là: A. 1,8 gam. B. 3,6 gam. C. 5,4 gam . D.

Câu 8: Đốt cháy 6,72 lít H2(đktc) trong bình đựng 4,48 lít O2(đktc). Khối lượng nước thu
được sau phản ứng là:
A. 1,8 gam. B. 3,6 gam. C. 5,4 gam . D. 7,2 gam .
Câu 9: Dùng khí H2 để khử 32 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 16,8 gam
Fe. Hiệu suất của phản ứng là :
A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
Câu 10: Khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit sắt chưa rõ công thức bằng khí H2 ở nhiệt độ
cao, sau phản ứng thu được 16,8 gam Fe. CTHH của oxit sắt là:
A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4 . D. Fe3O2 .
Câu 11: Khi điều chế trong phòng thí nghiệm người ta thu khí H2 bằng cách đẩy nước, do
khí H2
A. tan nhiều trong nước. B. ít tan trong nước.
C. nhẹ hơn nước. D. nặng hơn nước

0 bình luận về “Câu 8: Đốt cháy 6,72 lít H2(đktc) trong bình đựng 4,48 lít O2(đktc). Khối lượng nước thu được sau phản ứng là: A. 1,8 gam. B. 3,6 gam. C. 5,4 gam . D.”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Câu 8: Đốt cháy 6,72 lít H2(đktc) trong bình đựng 4,48 lít O2(đktc). Khối lượng nước thu được sau phản ứng là: A. 1,8 gam. B. 3,6 gam. C. 5,4 gam . D. 7,2 gam

    . Câu 9: Dùng khí H2 để khử 32 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 16,8 gam Fe. Hiệu suất của phản ứng là : A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.

    Câu 10: Khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit sắt chưa rõ công thức bằng khí H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 16,8 gam Fe. CTHH của oxit sắt là: A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4 . D. Fe3O2 .

    Câu 11: Khi điều chế trong phòng thí nghiệm người ta thu khí H2 bằng cách đẩy nước, do khí H2 A. tan nhiều trong nước. B. ít tan trong nước. C. nhẹ hơn nước. D. nặng hơn nước

    Bình luận

Viết một bình luận