Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1,68g một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 5,28g khí cacbonic và 2,16g nước
a) Viết CTPT của A, biết tỉ khối hơi của A so với khí hidro là 28
b) Viết PTHH đặc trưng của A
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 1,68g một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 5,28g khí cacbonic và 2,16g nước
a) Viết CTPT của A, biết tỉ khối hơi của A so với khí hidro là 28
b) Viết PTHH đặc trưng của A
Đáp án:
\(A\) là \(C_4H_8\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{5,28}}{{44}} = 0,12{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{2,16}}{{18}} = 0,12{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,24{\text{ mol}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{1,68 – 0,12.12 – 0,24.1}}{{16}} = 0\)
Vậy \(A\) chỉ chứa \(C;H\)
Vì \({n_C}:{n_H} = 1:2\) nên \(A\) có dạng \(C_nH_{2n}\)
\( \to {M_A} = 12n + 2n = 28{M_{{H_2}}} = 28.2 = 56\)
\( \to n=4\)
Vậy \(A\) là \(C_4H_8\)
Phản ứng đặc trưng của \(A\) là phản ứng cộng
\({C_4}{H_8} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_4}{H_8}B{r_2}\)
a) Do đốt A được $H_{2}$$O_{}$ và $CO_{2}$ ⇒ A có C, H và có thể có O
Ta có:
$n_{CO_{2}}$ = $\frac{5.28}{44}$ = 0.12 (mol) ⇒ $n_{C}$ = 0.12 (mol)
$n_{H_{2}O_{}}$ = $\frac{2.16}{18}$ = 0.12 (mol) ⇒ $n_{H}$ = 0.12 × 2 = 0.24 (mol)
⇒ $m_{C}$ + $m_{H}$ = 0.12 × 12 + 0.12 = 1.68 (g) = $m_{A}$
⇒ A chỉ chứa C và H
$n_{C}$ ÷ $n_{H}$ = 0.12 ÷ 0.24 = 1 ÷ 2
⇒ CTPT của A là $(CH_{2})_{n}$
Do $d_{A/H_{2}}$ = 28 ⇒ $M_{A}$ = 28 × 2 = 56 (g) ⇒ 14n = 56 ⇒ n = 4
Vậy CTPT của A là $C_{4}$$H_{8}$
b)
Do A là anken ⇒ Pư đặc trưng của A là phản ứng cộng.
$C_{4}$$H_{8}$ + $Br_{2(dd)}$ → $C_{4}$$H_{8}$$Br_{2}$
~ Gửi bạn ~