Câu 8: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây t

By Adalyn

Câu 8: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, ở F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 16,25%.
HÃY TÍNH:
(1) Ở thế hệ (P), trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
(2) Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
(3) Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 9: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%.
Hãy xác định: tỉ lệ kiểu gen ở F3?

0 bình luận về “Câu 8: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây t”

  1. Giải thích các bước giải:

    Câu 9:

    Gọi x: Tần số kiểu gen AA của P

    y: Tần số kiểu gen Aa của P

    z: Tần số kiêu gen aa của P

    Cấu trúc di truyền của quần thê ở P là: xAA + y Aa +z aa = 1

    Sau n thể hệ tự thụ phần, tần số kiễu gen Aa xuất hiện ở Fn =$\frac{y}{2^{n}}$ =0,075

    Theo đề bài ta có:

    $\frac{y}{2^{3}}$ =0,075 => y= 0,6

    Vì thê hệ xuất phát có 9/10 cây quả đỏ => x = 0,9 – 0.6 = 0.3

    Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ P là: 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1

    Cấu trúc di truyền ở F3 là:

    AA = 0,3 + $\frac{y-\frac{y}{2^{n}}}{2}$ = 0,3 + $\frac{0,6-\frac{0,6}{2^{3}}}{2}$= 0,5625

    aa = 0,1 + $\frac{y-\frac{y}{2^{n}}}{2}$ = 0,1 + $\frac{0,6-\frac{0,6}{2^{3}}}{2}$= 0,3625

    Câu 8:

    P: xAA: y Aa: 0,75 aa với x + y = 0,25

    F3: 0,1625 A- => aa = 1 – 0,1625= 0,8375

    Ta có : 

    Sau 3 thể hệ tự thụ phần, tần số kiễu gen Aa xuất hiện ở F3 =$\frac{y}{2^{3}}$

    Tân số AA ở F3 là: AA = x+ $\frac{y-\frac{y}{2^{3}}}{2}$

    Tần số aa ở F3 là: aa = 0,75 + $\frac{y-\frac{y}{2^{3}}}{2}$ =  0,8375 => $\frac{y-\frac{y}{2^{3}}}{2}$= y = 0,2 => x = 0,25 – 0,2 = 0,05

    Aa ở F3 = 0,025 

    1.Ở thế hệ (P), trong số những cây thân cao, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ : 0,05 : 0,25 = 1/5

    2.Ở thế hệ F2 cây thân thấp chiếm tỉ lệ: 

    aa = 0,75 +( y- $\frac{y}{2^{2}}$): 2 = 0,825

    3. Ở thế hệ F3 số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1 – Aa = 1- 0,025 = 0,975

    Trả lời

Viết một bình luận