Câu 9 hoà tan 15.07 gam một kim loại R hóa trị 2 vào dd HCl vừa đủ thì thu được 2.464 lít khí (đktc) xác định tên kim loại R và tính thể tích dung dịc

Câu 9 hoà tan 15.07 gam một kim loại R hóa trị 2 vào dd HCl vừa đủ thì thu được 2.464 lít khí (đktc) xác định tên kim loại R và tính thể tích dung dịch HCl 0.5M cần dùng
Câu 10 hoà tan 4.05 gam một kim loại R hóa trị 3 vào dung dịch HCl thì thu được 0. 45 gam khí xác định tên kim loại R và tính thể tích dung dịch HCl 0.5 M cần dùng
Câu 11 cho 15. 6 gam một kim loại R hóa trị 1 tác dụng với 400ml dd h2so4 0.5M xác định tên kim loại R và tính nồng độ mol/lít của dung dịch muối tạo thành
Câu 12 cho 8.4 gam một kim loại R hóa trị 2 tác dụng với 500ml dd h2so4 0.7M xác định tên kim loại R và tính nồng độ mol/ lít của dung dịch h2so4
Câu 13 hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại M thuộc nhóm 2A vào dd HCl và sau đó cô cạn dung dịch người ta thu được 5.55 gam muối khan.tìm kim loại M
Câu 14 hòa tan 1.26 gam một kim loại M bằng dung dịch h2so4 loãng dư cô cạn dung dịch thu được 3.42 gam muối khan tìm kim loại M
Help me ????????????????????

0 bình luận về “Câu 9 hoà tan 15.07 gam một kim loại R hóa trị 2 vào dd HCl vừa đủ thì thu được 2.464 lít khí (đktc) xác định tên kim loại R và tính thể tích dung dịc”

  1. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dưới nhé!!!

    Giải thích các bước giải:

    Câu 9:

    \(\begin{array}{l}
    R + 2HCl \to RC{l_2} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = 0,11mol\\
     \to {n_R} = {n_{{H_2}}} = 0,11mol\\
     \to {M_R} = 137 \to Ba
    \end{array}\)

    Suy ra kim loại R là Ba

    \(\begin{array}{l}
    {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,22mol\\
     \to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,22}}{{0,5}} = 0,44l
    \end{array}\)

    Câu 10:

    \(\begin{array}{l}
    2R + 6HCl \to 2RC{l_3} + 3{H_2}\\
    {n_{{H_2}}} = 0,225mol\\
     \to {n_R} = \dfrac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,15mol\\
     \to {M_R} = 27 \to Al
    \end{array}\)

    Suy ra kim loại R cần tìm là Al

    \(\begin{array}{l}
    {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}}} = 0,45mol\\
     \to {V_{HCl}} = \dfrac{{0,45}}{{0,5}} = 0,9l
    \end{array}\)

    Câu 11:

    \(\begin{array}{l}
    2R + {H_2}S{O_4} \to {R_2}S{O_4} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2mol\\
     \to {n_R} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,4mol\\
     \to {M_R} = 39 \to K\\
    {n_{{K_2}S{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,2mol\\
     \to C{M_{{K_2}S{O_4}}} = C{M_{{H_2}S{O_4}}} = 0,5M
    \end{array}\)

    Câu 12:

    \(\begin{array}{l}
    R + {H_2}S{O_4} \to RS{O_4} + {H_2}\\
    {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,35mol\\
     \to {n_R} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,35mol\\
     \to {M_R} = 24 \to Mg
    \end{array}\)

    Suy ra kim loại cần tìm là Mg

    Câu 13:

    \(\begin{array}{l}
    M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}\\
    {n_M} = {n_{MC{l_2}}}\\
     \to \dfrac{2}{M} = \dfrac{{5,55}}{{M + 71}}\\
     \to M = 40 \to Ca
    \end{array}\)

    Suy ra kim loại M là Canxi 

    Câu 14:

    Gọi n là hóa trị của kim loại M

    \(\begin{array}{l}
    2M + n{H_2}S{O_4} \to {M_2}{(S{O_4})_n} + n{H_2}\\
    {n_M} = 2{n_{{M_2}{{(S{O_4})}_n}}}\\
     \to \dfrac{{1,26}}{M} = 2 \times \dfrac{{3,42}}{{2M + 96n}}\\
     \to 2,52M + 120,96n = 6,84M\\
     \to 4,32M = 120,96n\\
     \to n = 2 \to M = 56
    \end{array}\)

    Vậy kim loại cần tìm là Fe

    Bình luận

Viết một bình luận