Câu hỏi 1: Hãy cho biết 3,01.10 mũ 24 phân tử oxi nặng bao nhiêu gam? 1 điểm A. 120g B. 140g. C. 160g. D. 150g. Câu hỏi 2: Đốt cháy 3,1 gam photpho tr

Câu hỏi 1: Hãy cho biết 3,01.10 mũ 24 phân tử oxi nặng bao nhiêu gam?
1 điểm
A. 120g
B. 140g.
C. 160g.
D. 150g.
Câu hỏi 2: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 5 gam oxi, sau phản ứng chất nào còn dư?
1 điểm
A. Oxi.
B. Photpho.
C. Hai chất vừa hết.
D. Không xác định được.
Câu hỏi 3: Cho phản ứng: C + O2 -> CO2. Phản ứng trên là:
1 điểm
A. Phản ứng hóa hợp.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng phân hủy.
D. Cả A, B đều đúng.
Câu hỏi 4: Chọn phát biểu chưa đúng:
1 điểm
A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.
B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.
C. Oxi không có mùi và vị.
D. Oxi cần thiết cho sự sống.
Câu hỏi 5: Quá trình nào dưới đây không làm giảm oxi trong không khí?
1 điểm
A. Sự rỉ của các vật dụng bằng sắt.
B. Sự cháy của than, củi, bếp ga.
C. Sự quang hợp của cây xanh.
D. Sự hô hấp của động vật.
Câu hỏi 6: Một hợp chất có thành phần % lần lượt các nguyên tố theo khối lượng (trong 1 mol hợp chất) là: 2,44%, 39,02% và 58,54%. Hợp chất này có công thức hóa học:
1 điểm
A. H2SO3.
B. H2SO4.
C. HNO3.
D. HClO.
Câu hỏi 7: Thể tích oxi cần để oxi hóa hoàn toàn 20 lít khí NO thành NO2 là (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất):
1 điểm
A. 10 lít.
B.50 lít.
C. 60 lít.
D. 70 lít.
Câu hỏi 8: Dãy chỉ gồm các oxit axit là:
1 điểm
A. CrO ; Al2O3; MgO ; Fe2O3.
B. Cr2O3 ; Fe3O4 ; CuO ; ZnO.
C. Cr2O3; Cu2O ; SO3 ; CO2.
D. Cr2O3 ; SO2 ; P2O5 ; Cl2O7.
Câu hỏi 9: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là:
1 điểm
A. 40%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Câu hỏi 10: Khi phân huỷ có xúc tác 122,5g KClO3, thể tích khí oxi thu được ở đktc là:
1 điểm
A. 33,6 lít
B. 3,36 lít
C. 11,2 lít
D. 1,12 lít
Mục khác:

0 bình luận về “Câu hỏi 1: Hãy cho biết 3,01.10 mũ 24 phân tử oxi nặng bao nhiêu gam? 1 điểm A. 120g B. 140g. C. 160g. D. 150g. Câu hỏi 2: Đốt cháy 3,1 gam photpho tr”

  1. Đáp án:

    1 C

    2 A

    3 D

    4 B

    5 C

    6 A

    7 A

    8 D

    9 D

    10 B

    Giải thích các bước giải:

     1) 

    \(\begin{array}{l}
    n{O_2} = \frac{{3,01 \times {{10}^{24}}}}{{6,02 \times {{10}^{23}}}} = 5\,mol\\
    m{O_2} = 5 \times 32 = 160\,g
    \end{array}\)

    2)

    \(\begin{array}{l}
    4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}\\
    nP = \frac{{3,1}}{{31}} = 0,1\,mol\\
    n{O_2} = \frac{5}{{32}} = 0,15625\,mol
    \end{array}\)

    ta có

    0,1/4<0,15625/5=>O2 dư

    4) oxi tạo oxit bazo với hầu hết kim loại

    7) 

    \(2NO + {O_2} \to 2N{O_2}\)

    ta có

    2l NO cần 1l O2

    20l            x l

    =>x=10l

    9)

    \(\% Cu = \frac{{64}}{{80}} \times 100\%  = 80\% \)

    10)

    \(\begin{array}{l}
    2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}\\
    nKCl{O_3} = \frac{{122,5}}{{122,5}} = 1\,mol\\
     =  > n{O_2} = 1,5\,mol\\
    V{O_2} = 1,5 \times 22,4 = 33,6\,l
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận