CÂU HỎI ÔN TẬP – Tuần 25: Câu 1: Đầu thế kỉ VI, triều đại phong kiến phương Bắc nào đô hộ vùng Giao Châu? A. Hán. B. Lương. C. Tùy. D. Đường. Câu 2: C

CÂU HỎI ÔN TẬP – Tuần 25:
Câu 1: Đầu thế kỉ VI, triều đại phong kiến phương Bắc nào đô hộ vùng Giao Châu?
A. Hán. B. Lương.
C. Tùy. D. Đường.
Câu 2: Chính quyền đô hộ nhà Lương chia nước ta thành
A. 3 châu. B. 4 châu.
C. 5 châu. D. 6 châu
Câu 3: Bộ phận nào được chọn giữ những chức vụ quan trọng trong triều đình nhà
Lương?
A. Tôn thất và một số dòng họ lớn. B. Những người có tài.
C. Những người Việt giàu có. D. Những trí sĩ Nho học.
Câu 4: Sau khi được cử làm Thứ sử Giao Châu, Tiêu Tư đã:
A. Tích cực truyền bá Nho học. B. Tiếp tục đồng hóa nhân dân.
C. Đặt ra hàng trăm thứ thuế. D. Tăng cường phát triển sản xuất.
Câu 5: Lý Bí phất cờ khởi nghĩa vào thời gian nào?
A. Mùa xuân năm 542. B. Mùa xuân năm 543.
C. Mùa xuân năm 544. D. Mùa xuân năm 545.
Câu 6:Sau khi lên ngôi Hoàng Đế, Lý Bí đặt tên nước là gì?
A. Đại Cồ Việt. B. Đại Ngu
C. Vạn Xuân. D. Đại Việt.
Câu 7: Sau khi lên ngôi Lý Bí lấy hiệu là gì?
A. Quang Đức. B. Thiên Đức.
C. Thuận Đức. D. Khởi Đức.
Câu 8: Tổ chức bộ máy triều đình của nhà nước Vạn Xuân bao gồm:
A. Lục bộ. B. Lục tự.
C. Ban văn và ban sử. D. Ban văn và ban võ.
Câu 9: Trong bộ máy nhà nước Vạn Xuân, viên quan nào giúp Lý Nam Đế cai quản
mọi việc trong triều đình?
A. Phạm Tu. B. Tinh Thiều.
C. Triệu Túc. D. Triệu Quang Phục.
Câu 10: Nguyên nhân nào dưới đây không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc
khởi nghĩa Lý Bí?
A. Sự ủng hộ của nhân dân. B. Nhà Lương suy yếu.
C. Tinh thần chiến đấu của nghĩa quân. D. Sự lãnh đạo tài tình của Lý Bí.
Câu 11: Tên nước Vạn Xuân phản ánh khát vọng gì của Lý Bí?
A. Mong ước về một đất nước hùng cường, trường tồn.
B. Thể hiện ý thức chủ quyền của người Việt.
C. Thể hiện niềm tự hào dân tộc.
D. Khát vọng xây dựng nước Việt hùng mạnh hơn Trung Quốc.
Câu 12: Ai được mệnh danh là “Dạ Trạch Vương”?
A. Lý Bí. B. Triệu Quang Phục.
C. Lý Phật Tử. D. Triệu Túc.
Câu 13: Năm 679 nhà Đường đổi Giao Châu thành
A. An Nam đô hộ phủ. B. An Bắc đô hộ phủ.
C. An Tây đô hộ phủ. D. An Đông đô hộ phủ.
Câu 14: Dưới thời Đường, các hương xã ở An Nam do bộ phận nào cai quản?
A. Người Hán cai quản.
B. Người Hán và người Việt cùng cai quản.
C. Các Thái thú người Việt cai quản.
D. Người Việt tự cai quản.
Câu 15: Trụ sở của An Nam đô hộ phủ dưới thời Đường được đặt ở đâu?
A. Cổ Loa (Đông Anh- Hà Nội) B. Cửa sông Tô Lịch.
C. Việt Trì (Phú Thọ). D. Tống Bình (Hà Nội)
Câu 16: Nền độc lập, tự chủ của dân tộc được duy trì trong gần một thập kỉ (713-
722) là kết quả của cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Lý Bí. B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. D. Khởi nghĩa Bà Triệu.
Câu 17: Nhân dân thường gọi Mai Thúc Loan là:
A. Vua Mai. B. Mai Hắc Đế.
C. Đế Mai. D. Vua Hắc.
Câu 18: Đọc đoạn ca dao sao và trả lời câu hỏi:
“ Nhớ khi nội thuộc Đường triều
Giang sơn, cố quốc nhiều điều ghê gai.
Sâu quả vài vì ai vạch lá
Ngựa hồng trần kể đã héo hon…”
Đoạn ca dao trên nói về chính sách đô hộ nào của nhà Đường đối với nước ta?
A. Thu nhiều loại thuế. B. Bắt nhân dân cống nạp quả vải.
C. Bắt nhân dân cống nạp ngọc trai. D. Chính sách đồng hóa về văn hóa.
Câu 19:Ai được mệnh danh là Bố Cái Đại Vương?
A. Phùng Hưng. B. Mai Thúc Loan.
C. Lý Bí. D. Ngô Quyền.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải chính sách cai trị của nhà Đường đối với
An Nam đô hộ phủ?
A. Cho người Trung Quốc cai quản các châu, huyện.
B. Tăng thêm đồn trú, xây thành lũy.
C. Loại bỏ chính sách đồng hóa.
D. Đặt thêm nhiều thứ thuế vô lý.

0 bình luận về “CÂU HỎI ÔN TẬP – Tuần 25: Câu 1: Đầu thế kỉ VI, triều đại phong kiến phương Bắc nào đô hộ vùng Giao Châu? A. Hán. B. Lương. C. Tùy. D. Đường. Câu 2: C”

  1. 1.B Lương.

    2.D 6 châu

    3.A Tôn thất và một số dòng họ lớn. B. Những người có tài.

    4.B Tiếp tục đồng hóa nhân dân.

    5A Mùa xuân năm 542

    6.C Vạn Xuân.

    7B Thiên Đức.

    8.D Ban văn và ban võ.

    9.B Tinh Thiều.

    10.B Nhà Lương suy yếu.

    11A Mong ước về một đất nước hùng cường, trường tồn.

    12.B Triệu Quang Phục.

    13.A An Nam đô hộ phủ.

    14.D Người Việt tự cai quản.

    16.C Việt Trì (Phú Thọ).

    17.B Khởi nghĩa Phùng Hưng.

    18.B Bắt nhân dân cống nạp quả vải.

    19.A Phùng Hưng.

    20.B Tăng thêm đồn trú, xây thành lũy.

    Bình luận

Viết một bình luận