Câu I:(3 điểm):
1.(1,5đ) Xác định hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: HNO3, FexOy, Fe3O4, Fe2O3, KCIO3, KMnO4, SO3, KCIO, H3PO4, K2MnO4.
2.(1,5đ) Tính số phân tử, nguyên tử oxi và khối lượng khí oxi có trong 5,6l khí oxi ở (đktc).
Câu II: (5điểm)
1. ( 2,5 đ) Có 4 khí : O2 , H2 , CO2_và N2 đựng trong 4 lọ riêng biệt . Hãy trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi lọ khí và viết phản ứng.
2.( 2,5đ) Hãy xác định các chữ cái A, B, C, D, E, F, G, I, J, K là những công thức hóa học nào và viết phương trình phản ứng.( Ghi rõ điều kiện phản ứng).
KClO3 A + B
A + C → D
D + E → F
Zn + F → Zn3(PO4)2 + G
G + A → E
CaCO3 I + J
J + E → K
Biết K làm quỳ tím hóa xanh
Câu III: (5,0 điểm):
1. (2.5đ)Trong bình đốt khí người ta đốt một hỗn hợp khí gồm 5,6l khí CH4 và 13,44l khí Oxi.
a. Sau khi phản ứng kết thúc còn thừa khí nào ? Thừa bao nhiêu lít.
b. Tính khối lượng và thể tích của mỗi chất sản phẩm trong phản ứng cháy?
( Biết các thể tích khí và hơi đều đo ở đktc ).
câu 1:
1.
H:I
NO3:I
+)Fe:hóa trị y,O hóa trị x
+)Fe hóa trị 4,O hóa trị 3
+)Fe hóa trị 3,o hóa trị 2
+)K:hóa trị I;nhóm ClO3:hóa trị 1
+)K:hóa trị 1;MnO4:hóa trị 1
SO3:hóa trị 2
+)H hóa trị 1,PO4 hóa trị 3
2.vO2=5.6(lít)=>nO2=$\frac{5.6}{22.4}$=0.25(mol)
=>số phân tử/nguyên tử của oxi là:0.25*6*10^23=1.5*10^23
mO2=0.25*32=8(g)
câu 2:
1,dẫn các khi qua lọ Ca(OH)2
+)lọ nào làm dung dịch kết tủa trắng là CO2
CO2+Ca(OH02=>CaCO2+H2O
cho tàng đóm đỏ vào 3 khí còn lại
+)lọ nào làm tàng đóm đỏ bùng cháy là O2
+)lọ nào làm tàng đóm đỏ cháy với ngọn lửa màu xanh là H2
+)lọ nào làm tắt tàng đóm là N2
câu 3:
CH4+2O2=>CO2+2H2O
a,nCH4=$\frac{5.6}{22.4}$=0.25(mol)
nO2=$\frac{13.44}{22.4}$=0.6(mol)
ta có tỉ lệ:nCH4:nO2=$\frac{0.25}{1}$<$\frac{0.6}{2}$(CH4 hết,O2 dư)
=>nO2=0.25*2=0.5(mol)
=<nO2 dư=0.6-0.5=0.1(mo)
=>vO2 dư=0.1*22.4=2.24(lít)
b,nCO2=0.25(mol)
=>mCO2=0.25*44=11(g)
vCO2=0.25*22.4=5.6(lít)
nH2O=0.25*2=0.5(mol)
=>mH2O=0.5*1=9(g)
vH2O=0.5*22.4=11.2(lít)