Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện tại gồm có:
A:
8 nhóm và 16 cột.
B:
7 chu kỳ và 8 nhóm.
C:
3 chu kỳ và 18 cột.
D:
4 chu kỳ và 8 nhóm.
Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện tại gồm có:
A:
8 nhóm và 16 cột.
B:
7 chu kỳ và 8 nhóm.
C:
3 chu kỳ và 18 cột.
D:
4 chu kỳ và 8 nhóm.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học gồm
B . 7 chu kì và 8 nhóm
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
– Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
– Cùng số lớp e xếp vào cùng một hàng (chu kì).
– Cùng số e hóa trị được xếp vào cùng một cột (nhóm).
2. Khối nguyên tố
– Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thuộc 4 khối: khối s, khối p, khối d và khối f.
– e cuối cùng điền vào phân lớp nào (theo thứ tự mức năng lượng) thì nguyên tố thuộc khối đó.
3. Cấu tạo bảng tuần hoàn
a. Ô nguyên tố
Ô nguyên tố
– Mỗi nguyên tố hóa học chiếm một ô trong bảng tuần hoàn được gọi là ô nguyên tố.
– Số thứ tự ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử của nguyên tố (= số e = số p = số đơn vị điện tích hạt nhân).
b. Chu kì
– Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
– Số thứ tự chu kì = số lớp e.
– Bảng tuần hoàn hiện có 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7:
+ Chu kì 1, 2, 3: chu kì nhỏ.
+ Chu kì 4, 5, 6, 7: chu kì lớn (chu kì 7 chưa hoàn thành).
c. Nhóm nguyên tố
– Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột.
– Có 2 loại nhóm nguyên tố là nhóm A và nhóm B:
+ Nhóm A: bao gồm các nguyên tố s và p.
+ Nhóm B: bao gồm các nguyên tố d và f.
– Số thứ tự nhóm nguyên tố:
+ Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng.
+ Nhóm B: Xét nguyên tố có cấu hình e nguyên tử kết thúc dạng (n – 1)dxnsy:
* Nếu (x + y) = 3 → 7 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y)B.
* Nếu (x + y) = 8 → 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIIIB.
* Nếu (x + y) > 10 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y – 10)B.