Câu1: Cho 8,4 gam sắt ( Fe) tác dụng với axit clohidric (HCl) dư. a.Lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng muối FeCl2 thu được. c.Tính thể tích k

Câu1: Cho 8,4 gam sắt ( Fe) tác dụng với axit clohidric (HCl) dư.
a.Lập phương trình phản ứng
b.Tính khối lượng muối FeCl2 thu được.
c.Tính thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 2: Một hợp chất có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Thành phần phần trăm khối lượng
của Cu là 80% và 20% O
a. Xác định công thức hóa học của hợp chất
b. Cho 16g hợp chất tác dụng với axit clohidric (HCl). Hãy tính số gam axit cần dùng biết sản
phẩm là muối đồng (II) clorua (CuCl2) và nước

0 bình luận về “Câu1: Cho 8,4 gam sắt ( Fe) tác dụng với axit clohidric (HCl) dư. a.Lập phương trình phản ứng b.Tính khối lượng muối FeCl2 thu được. c.Tính thể tích k”

  1. $1/$

    $a/$

    $Fe+2HCl→FeCl2+H2$

    $b/$

    $n_{Fe}=8,4/56=0,15mol$

    $⇒nFeCl2=nFe=0,15mol$

    $⇒mFeCl2=0,15.127=19,05g$

    $c/$

    $nH2=nFe=0,15mol$

    $⇒V_{H2}=0,15.22,4=3,36l$

    $2/$

    $a/$

    $mCu=80.80\%=64g⇒nCu=64/64=1mol$

    $mO=80.20\%=16g⇒nO=16/16=1mol$

    $⇒CTHH$ của hợp chất là CuO

    $b/$

    $CuO+2HCl→CuCl2+H2$

    $ n_{CuO}=16/80=0,2mol$

    $⇒nHCl=2.nCuO=2.0,2=0,4mol$

    $⇒mHCl=0,4.36,5=14,6g$

     

    Bình luận
  2. 1.

    Fe+ 2HCl-> FeCl2+ H2

    0.15   0.3     0.15      0.15

    nFe= 8.4/56= 0.15(mol)

    mFeCl2= 0.15*127=19.05(g)

    VH2= 0.15*22.4=3.36(l)

    2.

    a. Gọi công thức hóa học của hợp chất A là CuxOy

    Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :

    mCu = 80.80/100 = 64 (g)

    mO = 80.20/100 = 16 (g)

    Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là :

    nCu = 64/64 = 1 (mol)

    nO = 16/16 = 1 (mol)

    => CTHH : CuO.

    b. CuO+ 2HCl-> CuCl2+ H2O

       0.2       0.4         0.2       0.2

    nCuO= 16/80=0.2(mol)

    mHCl= 0.4*36.5= 14.6(g)

    vote cho mik nha

    chúc bạn học tốt^^

    Bình luận

Viết một bình luận