Câu1: Đốt cháy hoàn toàn 6,2gam phốtpho trong ôi. Hỏi sau phản ứng thứ được bao nhiêu gam chất sản phẩm?
Câu2: Để tổng hợp nước người ta đã đốt cháy hoàn toàn 4,48lít khí hiđrô (đktc) trong oxi. Thể tích khí oxi cần dùng là?
Câu3: Cho 9,2g Na vào 100g nước thì thu được dung dịch NaOH và khí H2
a, Tính thể tích khí H2(đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành?
b, Tính nồng độ phần trăm của dụng dịch NaOH?
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
1)\\
4P + 5{O_2} \xrightarrow{t^0} 2{P_2}{O_5}\\
{n_P} = \dfrac{{6,2}}{{31}} = 0,2mol\\
{n_{{P_2}{O_5}}} = \dfrac{{{n_P}}}{2} = 0,1mol\\
{m_{{P_2}{O_5}}} = 0,1 \times 142 = 14,2g\\
2)\\
2{H_2} + {O_2} \xrightarrow{t^0} 2{H_2}O\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2mol\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{{{n_{{H_2}}}}}{2} = 0,1mol\\
{V_{{O_2}}} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l\\
3)\\
a)\\
2Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}\\
{n_{Na}} = \dfrac{{9,2}}{{23}} = 0,4mol\\
{n_{{H_2}}} = \dfrac{{{n_{Na}}}}{2} = 0,2mol\\
{V_{{H_2}}} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
{n_{NaOH}} = {n_{Na}} = 0,4mol\\
{m_{NaOH}} = 0,4 \times 40 = 16g\\
b)\\
{m_{{\rm{dd}}spu}} = 9,2 + 100 – 0,2 \times 2 = 108,8g\\
C{\% _{NaOH}} = \dfrac{{16}}{{108,8}} \times 100\% = 14,7\%
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1) nP = 6,2/31 = 0,2 mol
4P + 5O2 → 2P2O5
0,2 → 0,25→ 0,1 mol
mP2O5 =0,1 x 142 = 14,2 g
2) nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
2H2 + O2 → 2H2O
0,2 → 0,1 → 0,2 mol
VO2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 l
3) nNa = 9,2/23 = 0,4 mol
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
0,4 → 0,4 → 0,4 → 0,2 mol
a) VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 l
mNaOH = 0,4 x 40 = 16 g
b) C% = 9,2/109,2 x 100 ≈ 8,5% (cái này mình ko chắc )