Câu1. Hoà tan hoàn toàn 30,375g một oxit bazơ(RO) cần dùng vừa đúng 187,5g dd HCL 14,6% theo sơ đồ pứ:
RO+HCL———> RCL2+H2O
a. Xác định R
b. Tính nồng độ % của dd RCL2 sau pứ?
Câu2.
1.Trộn 126g dd HCL 0,5M(D=1,05g/ml) vào 240ml dd HCL 2M. Tính nồng độ mol dd thu đc?
2. Một dd CUSO4 có kl riêng là D=1,04g/ml. Đem cô cạn 500ml dd này thu đc 32,5g tinh thể CUSO4.5H2O. Tính C% và CM của dd ban đầu?Bt rằng nCUSO4=nCUSO4.5H2O
Câu3. Trộn lẫn 3 dd h3po4 6%(D=1,03/ml),h3po4 4%(D=1,02g/ml) và h3po4 2%(D=1,01g/ml) theo tỉ lệ 1:3:2.Xác định CM của dd thu đc(giúp mình với ạ mình đang cần gấp ạ xin cảm ơn)
Câu 1, ko bt lm nheng..
Câu 2,
1.Gọi dd HCl 0,5M là dd 1, dd HCl 2M là dd 2.
+ 252 gam dd HCl 0,5M có thể tích V = = = 240 ml,
số mol HCl trong đó là nHCl (1) = CM.V = 0,5. 0,24 = 0,12 mol.
+ Số mol HCl trong 480 ml dd HCl 2M là nHCl (2) = CM.V = 0,48.2 = 0,96 mol.
+ Khi trộn 252 gam dd 1 (tươg ứng với thể tích V1= 240 ml) với V2 = 480 ml dd 2,
ta được dd 3 có thể tích là V3 = V1 + V2 = 240 + 480 = 720 ml và
tổng số mol HCl trong dd 3 là: nHCl (3) = HCl (1) + HCl (2) = 0,12 + 0,96 = 1,08 mol
Câu 3,
– Gọi thể tích của dung dịch H3PO4 6% là V ml
→ Thể tích các dung dịch H3PO4 4% và H3PO4 2% lần lượt là 3V ml và 2V ml
– Khối lượng dung dịch H3PO4 6%, H3PO4 4% và H3PO4 2% lần lượt là:
1,03V gam, 3,06V gam, 2,02V gam
\(C\% = \frac{{22,46V}}{{100 \times 6,11V}}100\% \approx 3,68\% \)