Câu1 Phản ứng hóa học đặc trưng của etilen là: *
A.Phản ứng thế.
B.Phản ứng hóa hợp.
C.Phản ứng phân hủy.
D.Phản ứng cộng.
Câu2 Etilen có thể tham gia các phản ứng: *
A.Phản ứng cộng brom và hiđro.
B.Phản ứng trùng hợp tạo ra polietilen.
C.Phản ứng cháy tạo ra khí cacbonic và nước.
D.Tất cả các phản ứng trên đều đúng.
Câu3 Để thu được khí CH4 từ hỗn hợp CO2 và CH4 người ta dùng hóa chất nào sau đây? *
A.H2SO4 đặc.
B.Ca(OH)2 dư.
C.CaO khan.
D.HCl loãng.
Câu4 Thể tích khí oxi cần để đốt cháy hết 3,36 lít khí metan (ở đktc) là: *
A.4,48 lít.
B.3,36 lít.
C.6,72 lít.
D.1,12 lít.
Câu5 Phương pháp hoá học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong khí metan? *
A.Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
B.Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.
C.Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn.
D.Đốt cháy hỗn hợp trong không khí.
Câu6 Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C4H10 là *
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu7 Dẫn khí metan và khí clo vào ống nghiệm, đặt ngoài ánh sáng. Sau đó, đưa mảnh giấy quỳ tím ẩm vào ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là: *
A.Quỳ tím bị mất màu.
B.Quỳ tím không đổi màu.
C.Quỳ tím chuyển màu đỏ.
D.Quỳ tím chuyển màu xanh.
Câu8 Dẫn 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch nước brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Tính %metan trong X( theo thể tích)? *
A.25%
B.60%
C.50%
D.37,5%
Câu9 Để có hỗn hợp nổ mạnh nhất giữa khí CH4 và khí oxi cần phải trộn chúng theo tỷ lệ thể tích phù hợp là: *
A.3:2
B.2:3
C.2:1
D.1:2
Câu10 Chất nào sau đây là dẫn xuất của hiđrocacbon? *
A.C6H6
B.C2H5Cl
C.C2H6
D.CH4
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1. D ( VD: C2H4 + Br2 —> C2H4Br2)
2. D
3. B
4. C
5. A ( vì xảy ra phản ứng : C2H4 + Br2 —> C2H4 nên etilen bị hấp thụ)
6. B
7. C
8. A
9. D ( CH4 + 2O2 –to–> CO2 + 2H2O)
10. B ( ngoài C và H thì có thêm nguyên tố Cl)
Đáp án:
1.C
2.C
3.A(MIK KO CHẮC)
4.D
5.C
6.B
7.A ( MIK KO CHẮC)
8.B
9.D
10.D
Giải thích các bước giải: