Câu16. Cho 0,94 g hh 2 andehit đơn chức no mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thu được 3,24 g Ag. CTPT 2 andehit là
A. CH3CHO và HCHO B. C2H5CHO và C3H7CHO C. CH3CHO và C2H5CHO D. Cả a và b
Câu 17: Oxi hóa m gam X gồm CH3CHO, C2H3CHO, C2H5CHO bằng oxi có xúc tác sản phẩm thu được sau phản ứng gồm 3 axit có khối lượng (m + 3,2) gam. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 10,8.B. 43,2.C. 32,4.D. 21,6
Giúp e hai câu này vs ạ????????
Đáp án:
16-B; 17-B
Giải thích các bước giải:
Câu 16: $n_{Ag} = 0,03\ mol$
+) TH1: hh là HCHO: a(mol) và CH3CHO: b(mol)
Ta được hệ: $\left\{ \begin{array}{l}
30a + 46b = 0,94\\
4a + 2b = 0,03
\end{array} \right. \to a < 0$ (Vô lý)
Vậy hh gồm 2 andehit có dạng: $C_{\overline n} H_{2 \overline n}O$
Lúc này ta có: $n_{andehit} = 0,015\ mol \to M_{andehit} = \dfrac{0,94}{0,015} ≈ 62,67$
$\to \overline n ≈ 3,3$
Vậy hai andehit là: $\left\{ \begin{array}{l}
{C_2}{H_5}CHO\\
{C_3}{H_7}CHO
\end{array} \right.$
Câu 17:
$\left\{ \begin{array}{l} C{H_3}CHO\\ {C_2}{H_3}CHO\\ {C_2}{H_5}CHO \end{array} \right. \xrightarrow{+[O]} \left\{ \begin{array}{l} C{H_3}COOH\\ {C_2}{H_3}COOH\\ {C_2}{H_5}COOH \end{array} \right.$
+) Khi đó: $m_{\text{tăng}} = m_{O} = 3,2\ g$
$\to n_{O} = n_{andehit} = \dfrac{3,2}{16} = 0,2\ mol$
$\to n_{Ag} = 2n_{andehit} = 0,4\ mol$
$\to m_{Ag} = 0,4.108 = 43,2\ g$
Đáp án:
Câu 16:
Chọn đáp án: `B`
Câu 17:
Chọn đáp án: `B`
Giải thích các bước giải:
Câu 16:
`nAg` `=` `0,03` `mol` . Andehit no đơn chức mạch hở không chứa HCHO nên
$n_{andenhit}$` `=` `$\frac{n_{Ag}}{2}$` `= 0,05mol
`→` $M_{andehit}$` `=` `$\frac{0,94}{0,015}$` `=` `62,67g
Vậy `2` andehit là $C_{2}$$H_{5}$$CHO$` và `$C_{3}$$H_{7}$$CHO$
Câu 17:
Ta có: `RCHO` `+` $\frac{1}{2}$$O_{2}$` `→RCHOOH
⇒ $m_{axit}$` `-` `$m_{andehit}$` `=` `$m_{O_{2}}$` `=` 3,2(g)`
⇒ $n_{O_{2}}$` `=` `0,1(mol)` ⇒ `$n_{andehit}$` `=` `$2n_{O_{2}}$` `=` `0,2 (mol)
Vậy $n_{Ag}$` `=` `$2n_{andehit}$` `=` `0,4(mol)` ⇒ `$\alpha$` `=` `43,2(g)