Chất A có tỉ khối so với CO2 <2 . Nếu đốt 17,2g A cần dùng hết 20,16 dm^3 O2 . Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỉ số VCO2 : VH2O =4:3 Giải chi tiết hộ em ạ
Chất A có tỉ khối so với CO2 <2 . Nếu đốt 17,2g A cần dùng hết 20,16 dm^3 O2 . Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O với tỉ số VCO2 : VH2O =4:3 Giải chi tiết hộ em ạ
$M_A<44.2=88$
$n_{O_2}=\dfrac{20,16}{22,4}=0,9(mol)$
Đặt $4x$, $3x$ là số mol $CO_2$, $H_2O$
Bảo toàn khối lượng:
$17,2+0,9.32+4x.44+3x.18$
$\Leftrightarrow x=0,2$
$\Rightarrow n_{CO_2}=0,8(mol); n_{H_2O}=0,6(mol)$
$n_C=n_{CO_2}=0,8(mol)$
$n_H=2n_{H_2O}=1,2(mol)$
$\Rightarrow n_O=\dfrac{17,2-0,8.12-1,2}{16}=0,4(mol)$
$n_C: n_H: n_O=0,8:1,2:0,4=2:3:1$
$\Rightarrow$ CTPT: $(C_2H_3O)_n$
Ta có: $(12.2+3+16)n<88$
$\Leftrightarrow n<2,04$
$\Rightarrow n=1; n=2$
$n=1\to C_2H_3O$ ($k=1,5\notin\mathbb{N}$, loại)
$n=2\to C_4H_6O_2$ (TM)
Vậy A là $C_4H_6O_2$
Đáp án:
\(A\) là \(C_4H_6O_2\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \frac{{20,16}}{{22,4}} = 0,9{\text{ mol}}\)
Vì \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = {n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = 4:3\)
Giả sử số mol \(CO_2\) là \(x\) mol suy ra số mol \(H_2O\) là \(0,75x\) mol.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
\({m_A} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\)
\( \to 17,2 + 0,9.32 = 44x + 18.0,75x\)
\( \to x=0,8\)
Ta có:
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = x = 0,8{\text{ mol}}\)
\({n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,75x.2 = 1,5x = 1,2{\text{ mol}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{17,2 – 0,8.12 – 1,2.1}}{{16}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\( \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,8:1,2:0,4 = 2:3:1\)
Vậy \(A\) có dạng \((C_2H_3O)_n\) với \(n\) chẵn.
\({M_A} = (12.2 + 3 + 16)n. < 2{M_{C{O_2}}} = 2.44 = 88\)
\( \to n=2\)
Vậy \(A\) là \(C_4H_6O_2\)