chỉ ra nghĩa tiếng việt của các từ hán việt sau: – đệ – thị – từ – bách – ái – chung 02/09/2021 Bởi Adalyn chỉ ra nghĩa tiếng việt của các từ hán việt sau: – đệ – thị – từ – bách – ái – chung
– Đệ : cách nói thân mật , gần gũi ý chỉ những người vai em , là từ dùng để xưng hô . – Thị : là một danh từ nhân xưng , ý chỉ người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa với ý khinh miệt , coi thường . – Từ : Là thành phần nhỏ nhất để cấu tạo nên câu . – Bách : 100 – Ái : yêu – Chung : Thuộc về nhiều người , nhiều sự vật , có tính chất bao quát , cơ bản Bình luận
`1.` Đệ : Em trai hoặc người vai em ; cùng tuổi nhưng nhỏ hơn mình. $2.$ Thị : Cách nói phụ nữ ngày xưa ; ý chỉ thái độ khinh thường. $3.$ Từ : Là những từ ngữ nhỏ để tạo thành câu. $4.$ Bách : Nhiều ; gấp trăm lần. $5.$ Ái : Bê đê ; không ra nam ; không ra nữ. $6.$ Chung : Thuộc về nhiều nhiều người hoặc vật ; có liến quan đến tất cả ; phân biệt riêng. Bình luận
– Đệ : cách nói thân mật , gần gũi ý chỉ những người vai em , là từ dùng để xưng hô .
– Thị : là một danh từ nhân xưng , ý chỉ người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa với ý khinh miệt , coi thường .
– Từ : Là thành phần nhỏ nhất để cấu tạo nên câu .
– Bách : 100
– Ái : yêu
– Chung : Thuộc về nhiều người , nhiều sự vật , có tính chất bao quát , cơ bản
`1.` Đệ : Em trai hoặc người vai em ; cùng tuổi nhưng nhỏ hơn mình.
$2.$ Thị : Cách nói phụ nữ ngày xưa ; ý chỉ thái độ khinh thường.
$3.$ Từ : Là những từ ngữ nhỏ để tạo thành câu.
$4.$ Bách : Nhiều ; gấp trăm lần.
$5.$ Ái : Bê đê ; không ra nam ; không ra nữ.
$6.$ Chung : Thuộc về nhiều nhiều người hoặc vật ; có liến quan đến tất cả ; phân biệt riêng.