chỉ ra nghĩa tiếng việt của các từ hán việt sau: – đệ – thị – từ – bách – ái – chung

chỉ ra nghĩa tiếng việt của các từ hán việt sau:
– đệ
– thị
– từ
– bách
– ái
– chung

0 bình luận về “chỉ ra nghĩa tiếng việt của các từ hán việt sau: – đệ – thị – từ – bách – ái – chung”

  1. – Đệ : cách nói thân mật , gần gũi ý chỉ những người vai em , là từ dùng để xưng hô .

    – Thị : là một danh từ nhân xưng , ý chỉ người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa với ý khinh miệt , coi thường .

    – Từ : Là thành phần nhỏ nhất để cấu tạo nên câu .

    – Bách : 100

    – Ái : yêu

    – Chung : Thuộc về nhiều người , nhiều sự vật , có tính chất bao quát , cơ bản

    Bình luận
  2. `1.` Đệ : Em trai hoặc người vai em ; cùng tuổi nhưng nhỏ hơn mình.

    $2.$ Thị : Cách nói phụ nữ ngày xưa ; ý chỉ thái độ khinh thường.

    $3.$ Từ : Là những từ ngữ nhỏ để tạo thành câu.

    $4.$ Bách : Nhiều ; gấp trăm lần.

    $5.$ Ái : Bê đê ; không ra nam ; không ra nữ.

    $6.$ Chung : Thuộc về nhiều nhiều người hoặc vật ; có liến quan đến tất cả ; phân biệt riêng.

    Bình luận

Viết một bình luận