Chỉ ra những phép tu từ và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ có trong các bài thơ sau : bánh trôi nước, qua đèo ngang, cảnh khuya, rằm tháng giêng, tiếng gà trưa ( khổ thơ đầu và khổ thơ cuối )
Chỉ ra những phép tu từ và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ có trong các bài thơ sau : bánh trôi nước, qua đèo ngang, cảnh khuya, rằm tháng giêng, tiếng gà trưa ( khổ thơ đầu và khổ thơ cuối )
Bài làm
a.bánh trôi nước
BPTT:
Ẩn dụ: tác giả mượn hình ảnh bánh trôi nước để nói về thân phận của những người con gái trong xã hội xưa
-Thành ngữ: “bảy nổi ba chìm”
– Điệp từ : “vừa” trong câu “thân em vừa trắng lại vừa tròn”
tác dụng : làm cho bài thơ trở nên hấp dẫn, gợi tình, gợi cảm
b.qua đèo ngang
BPTT
– Các phép tu từ của bài qua đèo ngang là:
+) Ẩn dụ, điệp từ, đảo ngữ, từ láy, nhân hóa,
Tác dụng: Nói lên được cảnh qua đèo ngang đẹp và hoang sơ đồng thời thể hiện sự cô đơn, nỗi nhớ nước thương nhà da diết của tác giả.
c.cảnh khuya
BPTT
+ Điệp ngữ: “ lồng”, “ chưa ngủ”.
+ So sánh : Tiếng suối – tiếng hát; cảnh vật đẹp- bức tranh.
– Tác dụng: + Điệp ngữ “ lồng” tạo nên vẻ đẹp lung linh , huyền ảo cho cảnh vật về đêm.
+ Điệp ngữ “ chưa ngủ” thể hiện ngoại cảnh và nội tâm của Bác, một tâm hồn nghệ sĩ hòa lẫn vào trong tâm hồn chiến sĩ. Người chưa ngủ vì cảnh thiên nhiên đẹp và chưa ngủ vì lo cho dân, cho nước.
+ So sánh tiếng suối chảy róc rách, văng vẳng như tiếng hát ngọt ngào của ai đó trong đêm khuya tĩnh lặng làm cho cảnh vật trở nên gần gũi, thân thiết.
+ So sánh cảnh vật đẹp như một bức tranh qua cái nhìn của nhà thơ thể hiện tâm hồn nhạy cảm của Bác.
d.rằm tháng giêng
BPTT
2 câu thơ đầu :
BPTT : sử dụng điệp từ ” xuân “
T dụng :thể hiện thiên nhiên tươi đẹp , đầy sức sống .
2 câu thơ cuối :
T dụng : thể hiện rằng con ng yêu nc ,tâm hồn gắn bó hòa quyện vs thiên nhiên .
e.tiếng gà trưa ( khổ thơ đầu và khổ thơ cuối )
1 Khổ thơ cuối
BPTT :Điệp từ ‘ Vì”
Tác dụng: nhấn mạnh nguyên nhân cháu chiến đấu
2 Khổ thơ đầu
BPTT nhân hóa
Tác dụng Làm cho câu văn trở nên sinh động hơn