Chỉ ra phép nhân hóa và cho biết thuộc kiểu nhân hóa nào: d) Khăn thương nhớ ai Khăn rơi xuống đất Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai e)

Chỉ ra phép nhân hóa và cho biết thuộc kiểu nhân hóa nào:
d) Khăn thương nhớ ai
Khăn rơi xuống đất
Khăn thương nhớ ai
Khăn vắt lên vai
e) Em hỏi cây bơ mia
Gió này thổi về đâu
Về phương mặt trời mọc
g) Bác giun đào suốt ngày
Hôm qua chết dưới bóng cây sau nhà

0 bình luận về “Chỉ ra phép nhân hóa và cho biết thuộc kiểu nhân hóa nào: d) Khăn thương nhớ ai Khăn rơi xuống đất Khăn thương nhớ ai Khăn vắt lên vai e)”

  1. Chỉ ra phép nhân hóa và cho biết thuộc kiểu nhân hóa nào:

    d) Khăn thương nhớ ai

    Khăn rơi xuống đất

    Khăn thương nhớ ai

    Khăn vắt lên vai

    GT : Nhân hóa chiếc khăn nhớ về ai đó 

           Thuộc kiểu nhân hóa sử dụng từ tả hành động, tính chất của người để miêu tả sự vật

    TD : Phép nhân hóa làm cho câu thơ trở nên sinh động , giàu cảm xúc . BPTT đã diễn tả sâu sắc tâm trạng “bối rối” , “thương nhớ “, “thao thức” của chiếc khăn .

    __________

    e) Em hỏi cây bơ mia 

    Gió này thổi về đâu

    Về phương mặt trời mọc

    GT : Nhân hóa rằng cây bơ mia nhưng người bạn biết nói

           Thuộc kiểu nhân hóa xưng hô nhưng với con ngườ

    TD : Phép nhân hóa làm cho câu thơ trở nên sinh động , giàu hình ảnh . Sử dụng cách nhân hóa xưng hô đã làm cho cây bơ mia thêm gần gũi , thân thiết với con người hơn.

    _________

    g) Bác giun đào suốt ngày

    Hôm qua chết dưới bóng cây sau nhà.

    GT : Nhân hóa con giun -> Bác giun 

           Thuộc kiểu nhân hóa sử dụng từ ngữ chỉ người để gọi sự vật.

    TD : Phép nhân hóa làm cho câu thơ trở nên sinh động , giàu hàm súc . BPTT nhân hóa này đã làm cho một con giun bình thường nay trở nên gần gũi với con người hơn.

    Bình luận
  2. d) khăn và đèn được nhân hoá 

    Kiểu : Sử dụng các từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.

    Tác dụng : phản ánh cõi lòng người hỏi.

    e)  sự vật được nhân hóa là cây kơ-nia và gió.

    Kiểu nhân hóa trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.

    Tác dụng : Bày tỏ nỗi lòng của nhân vật “em”

    g) nhân vật giun được nhân hoá .

    Kiểu : Dùng các từ ngữ xưng hô với vật như với con người.

    Tác dụng : chỉ về đức tính kiên trì, chịu gian chịu khổ ,  chăm chỉ như những người nông dân nhằm muốn ca ngợi loài giun.

    Bình luận

Viết một bình luận