chia 15,6g Al(OH)3 làm hai phần bằng nhau
a/ cho 200ml dung dịch H2SO4 1M vào phần I. Tính khối lượng muối tạo thành
b/ cho 50ml dung dịch NaOH 1M vào phần II. Tính khối lượng muối tạo thành
chia 15,6g Al(OH)3 làm hai phần bằng nhau
a/ cho 200ml dung dịch H2SO4 1M vào phần I. Tính khối lượng muối tạo thành
b/ cho 50ml dung dịch NaOH 1M vào phần II. Tính khối lượng muối tạo thành
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Ở mỗi phần , $n_{Al(OH)_3} = \dfrac{15,6}{78.2} = 0,1(mol)$
$a/$
$n_{H_2SO_4} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
$2Al(OH)_3 + 3H_2SO_4 → Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Ta thấy :
$\dfrac{3}{2}n_{Al(OH)_3} = 0,15 < n_{H_2SO_4} = 0,2$ nên $H_2SO_4$ dư
Theo PTHH :
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al(OH)_3} = 0,05(mol)$
$⇒ m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,05.342 = 17,1(gam)$
$b/$
$n_{NaOH} = 0,05.1 = 0,05(mol)$
$Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O$
Ta thấy : $n_{Al(OH)_3} = 0,1 > n_{NaOH} = 0,05$ nên $Al(OH)_3$ dư
Theo PTHH :
$n_{NaAlO_2} = n_{NaOH} = 0,05(mol)$
$⇒ m_{NaAlO_2} = 0,05.82 = 4,1(gam)$
Gọi m1,m2 là khối lượng từng phần của Al(OH)3
=>m1=m2=7,8(g)
Phần 1:
nAl(OH)3=$\frac{7,8}{78}$=0,1(mol)
nH2SO4=0,2.1=0,2(mol)
PTHH: 2Al(OH)3+3H2SO4→Al2(SO4)3+6H2O
Tỉ lệ: $\frac{nAl(OH)3}{2}$<$\frac{nH2SO4}{3}$
=>Al(OH)3 hết
=>nAl2(SO4)3=1/2.nAl(OH)3=0,05(mol)
=>mAl2(SO4)3=0,05.342=17,1(g)
b) Phần 2:
nAl(OH)3=0,1(mol)
nNaOH=0,05.1=0,05(mol)
PTHH: Al(OH)3+NaOH→NaAlO2+2H2O
0,05 0,05 0,05
=>mNaAlO2=0,05.82=4,1(g)