Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho P1 t/d hết với dd HCl dư được 155,4 gam muối khan. P2 t/d vừa đủ với 250 ml dd B chứa HCl, H2SO4 loãng được 167,9 gam muối khan.
a,viết các pthh xảy ra
b,xác định thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố trong A
c, tính CM của dd B
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho P1 t/d hết với dd HCl dư được 155,4 gam muối khan. P2 t/d vừa đủ với 250
By Kennedy
Đáp án:
a/
b/ $\%m_O=28,57\%\\⇒\%m_{Fe}=71,43\%$
c/ $C_M(HCl)=7,2M; C_M(H_2SO_4)=2M$
Giải thích các bước giải:
Mỗi phần có khối lượng là: $156,8:2=78,4g$
a/ Phần 1:
$FeO+2HCl\to FeCl_2+H_2O\\ Fe_3O_4+8HCl\to FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\\Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O$
Phần 2:
$FeO+2HCl\to FeCl_2+H_2O\\ Fe_3O_4+8HCl\to FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\\Fe_2O_3+6HCl\to 2FeCl_3+3H_2O$
$FeO+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2SO_4\to FeSO_4+Fe_2(SO_4)_3+4H_2O\\Fe_2O_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+3H_2O$
b/ Từ phàn 1, ta thấy:
$n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl\ pư}=n_{O\ trong\ oxit}$
Áp dụng BTKL:
$78,4+m_{HCl}=155,4+m_{H_2O}\\⇔155,4-78,4=(36,5-\dfrac{1}{2}.18).n_{HCl}\\⇒n_{HCl}=2,8\ mol$
$⇒n_{O}=1,4\ mol⇒\%m_O=\dfrac{1,4.16}{78,4}.100\%=28,57\%\\⇒\%m_{Fe}=71,43\%$
c/ Tương tự b, ta có:
$n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}+n_{H_2SO_4}$
Áp dụng bảo toàn khối lượng:
$167,9-78,4=(36,5.0,5.18).n_{HCl}+(98-18).n_{H_2SO_4}\\⇒27,5.n_{HCl}+80.n_{H_2SO_4}=89,5$
Mặt khác: $n_O=n_{H_2O}\\⇒\dfrac{1}{2}.n_{HCl}+n_{H_2SO_4}=1,4$
Giải hệ pt, tìm được:
$n_{HCl}=1,8\ mol; n_{H_2SO_4}=0,5\ mol\\⇒C_M(HCl)=7,2M; C_M(H_2SO_4)=2M$