Chia 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và một kim loại M thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ở đktc.Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí clo (ở đktc).Hãy xác định kim loại M
Chia 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và một kim loại M thành 2 phần bằng nhau.Phần 1 đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí ở đktc.Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với 5,6 lít khí clo (ở đktc).Hãy xác định kim loại M
FeFe (sắt)
Gọi hóa trị của MM khi tác dụng với HClHCl là nn khi tác dụng với Cl2Cl2 là MM
Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có khối lượng là 8 gam
Cho phần 1 tác dụng với HClHCl
Phản ứng xảy ra
Mg+2HCl→MgCl2+H2Mg+2HCl→MgCl2+H2
2M+2nHCl→2MCln+nH22M+2nHCl→2MCln+nH2
→nH2=4,4822,4=0,2 mol = nMg+n2nM→nH2=4,4822,4=0,2 mol = nMg+n2nM
Cho phần 2 tác dụng với Cl2Cl2
Mg+Cl2to→MgCl2Mg+Cl2→toMgCl2
2M+2mCl2to→2MClm2M+2mCl2→to2MClm
→nCl2=nMg+m2nM=5,622,4=0,25>0,2→nCl2=nMg+m2nM=5,622,4=0,25>0,2
Vậy m>nm>n
Nên nguyên tố MM có nhiều hóa trị.
Thỏa mãn n=2;m=3n=2;m=3
→nMg=nM=0,1→nMg=nM=0,1
→0,1.24+0,1.MM=8→MM=56→M:Fe→0,1.24+0,1.MM=8→MM=56→M:Fe (sắt)
Đáp án:
\(Fe\) (sắt)
Giải thích các bước giải:
Gọi hóa trị của \(M\) khi tác dụng với \(HCl\) là \(n\) khi tác dụng với \(Cl_2\) là \(m\).
Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có khối lượng là 8 gam.
Cho phần 1 tác dụng với \(HCl\)
Phản ứng xảy ra:
\(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)
\(2M + 2nHCl\xrightarrow{{}}2MC{l_n} + n{H_2}\)
\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{Mg}} + \frac{n}{2}{n_M}\)
Cho phần 2 tác dụng với \(Cl_2\)
\(Mg + C{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}MgC{l_2}\)
\(2M + 2mC{l_2}\xrightarrow{{{t^o}}}2MC{l_m}\)
\( \to {n_{C{l_2}}} = {n_{Mg}} + \frac{m}{2}{n_M} = \frac{{5,6}}{{22,4}} = 0,25 > 0,2\)
Vậy \(m>n\)
Nên nguyên tố \(M\) có nhiều hóa trị.
Thỏa mãn \(n=2;m=3\) (vì kim loại nhiều hóa trị thường như này)
\( \to {n_{Mg}} = {n_M} = 0,1\)
\( \to 0,1.24 + 0,1.{M_M} = 8 \to {M_M} = 56 \to M:Fe\) (sắt)