Chia 22 gam hỗn hợp 2 ancol no, mạch hở, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thành 2 phần
bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hết thu được V lít CO2 và m gam H2O
Phần 2: cho tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 đo ở đktc.
a) Tính V và m
b) Xác định CTPT và tính % khối lượng của mỗi ancol có trong hỗn hợp.
Đáp án:
a) V = 8,96 lít
m= 12,6 gam
b) CTPT : CH4O và C2H6O
% CH4O = 58,18
%C2H6O=41,82
Giải thích các bước giải:
gọi CTTQ của 2 ancol là CnH2n+1OH
m hỗn hợp mỗi phần = 1/2. 22=11 gam
+) phần 2
nH2= 3,36/22,4=0,15mol
=> n ancol = 0,15.2=0,3 mol
M ancol = m/n = 11/0,3= 36,67 g
<=> 14n +18 =36,67 => n= 1,3
=> n =1 hoặc n=2
=> CTPT là CH4O và C2H6O
gọi số mol của CH3OH và C2H5OH mỗi phần lần lượt là a,b
phần 1:
CH3O + 3/2O2 –> CO2 + 2H2O
a a 2a
C2H5OH + 3O2 –> 2CO2 + 3H2O
b 2b 3b
phần 2
CH3OH + Na–> CH3ONa + 1/2H2
a a 0,5a
C2H5OH +Na –> C2H6ONa + 1/2H2
b b 0,5b
ta có: n hỗn hợp mỗi phần = a+b=0,3
m hỗn hợp môi phần= 32a+46b=11
=> a =0,2
b=0,1
n CO2= 0,2+0,2=0,4mol=> V = 0,4. 22,4=8,96 lít
nH2O=o,4 + o.3= o,7mol=> m=0,7. 18= 12,6 gam
% CH4O=2.0,2.32.100/ 22= 58,18%
%C2H6O= 2.0.1.46.100/22=41,82%
Đáp án:
Giải thích các bước giải: