Chia dd X (gồm NH4+;CO3 2-;SO4 2-;Na+) ra hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thấy tạo thành 11,29 gam kết tủa và 0,628 lít khí(đktc). Phần II tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Tính tổng Khối lượng các chất trong dung dịch X
Mỗi phần có x mol $NH_4^+$, y mol $CO_3^{2-}$, z mol $SO_4^{2-}$
– P1:
$Ba^{2+}+SO_4^{2-}\to BaSO_4\downarrow$
$Ba^{2+}+CO_3^{2-}\to BaCO_3\downarrow$
$\Rightarrow 233y+197z=11,29$ (1)
$n_{NH_3}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03 mol$
Bảo toàn N: $x=0,03$
– P2:
$n_{CO_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01 mol$
$CO_3^{2-}+2H^+\to CO_2+H_2O$
$\Rightarrow y=0,01$ (2)
(1)(2)$\Rightarrow z=0,04$
Bảo toàn điện tích:
$x+n_{Na^+}=2y+2z$
$\Rightarrow n_{Na^+}=0,07$
$\to m_X=\Sigma m_{ion}=2(0,07.23+0,04.96+0,01.60+0,03.18)=13,18g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Phần 2 :
$CO_3^{2-} + 2H^+ \to CO_2 + H_2O$
$\to n_{CO_3^{2-}} = n_{CO_2} = \dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)$
Phần 1 :
$Ba^{2+} + CO_3^{2-} \to BaCO_3$
$\to n_{BaCO_3} = n_{CO_3^{2-}} = 0,01(mol)$
$\to m_{BaCO_3} = 0,01.197 = 1,97(gam)$
$Ba^{2+} + SO_4^{2-} \to BaSO_4$
$m_{BaSO_4} = 11,29 – 1,97 = 9,32(gam)$
$\to n_{SO_4^{2-}} = n_{BaSO_4} = \dfrac{9,32}{233} = 0,04(mol)$
$NH_4^+ + OH^- \to NH_3 + H_2O$
$\to n_{NH_4^+} = n_{NH_3} = \dfrac{0,672}{22,4} = 0,03(mol)$
Bảo toàn điện tích, ta có :
$n_{NH_4^+} + n_{Na^+} = 2n_{SO_4^{2-}} + 2n_{CO_3^{2-}}$
$\to n_{Na^+} =0,04.2+0,01.2-0,03 = 0,07(mol)$
Vậy :
$m_X = m_{NH_4^+} + m_{Na^+} + m_{SO_4^{2-}} + m_{CO_3^{2-}}$
$= 2.(0,03.18 + 0,07.23 + 0,04.96 + 0,01.60) = 13,18(gam)$