Chia m g hỗn hợp dạng bột gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 : Cho phản ứng với HCl dư thấy thoát ra 1,68 l khí ( đktc )
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn trong không khí thu đc chất rắn gồm Fe3O4 và CuO , đem cân thấy khối lượng chất rắn thu đc tăng thêm 6,4 g.
Tính m và TPPT khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. ( đề KSCL HSG cấp huyện )
Đáp án:
m=46,8g; %Fe=17,95%; %Cu=82,05%
Giải thích các bước giải:
-P1:
nH2= 1,68/22,4= 0,075 mol
Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2
Trong mỗi phần có 0,075 mol Fe
-P2:
m tăng= mO2= 6,4g
=> nO2= 6,4/32= 0,2 mol
3Fe+ 2O2 (t*)-> Fe3O4
nFe= 0,075 mol
=> nO2 (oxh Fe)= 0,075.2:3= 0,05 mol
=> nO2 (oxh Cu)= 0,2-0,05= 0,15 mol
2Cu+ O2 (t*)-> 2CuO
=> nCu= 0,15.2= 0,3 mol
Vậy trong mỗi phần có 0,075.56= 4,2g Fe và 0,3.64= 19,2g Cu
=> m= 4,2.2+ 19,2.2= 46,8g
%Fe= 4,2.1004,2+19,24,2.1004,2+19,2= 17,95%
=> %Cu= 100-17,95= 82,05%
Cho mình câu trở lời hay nhất và vote 5* nha. Tks
Xét phần 1:
`Cu` không phản ứng với `HCl`
`n_{H_2}=\frac{1,68}{22,4}=0,075(mol)`
`Fe+2HCl->FeCl_2+H_2`
Theo phương trình
`n_{Fe}=0,075(mol)`
`=>m_{Fe}=0,075.56=4,2(g)`
Xét phần 2
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
$2Cu+O_2\xrightarrow{t^o}2CuO$
Khối lượng chất rắn tăng thêm là khối lượng `O_2`
`=>m_{O_2}=6,4(g)`
`=>n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2(mol)`
Theo phương trình
`n_{O_2}=2/3 n_{Fe}+1/2 n_{Cu}`
`=>2/3 .0,075+0,5n_{Cu}=0,2`
`=>0,5n_{Cu}=0,15`
`=>n_{Cu}=0,3(mol)`
`=>m=0,3.64+m_{Fe}=23,4(g)`
`%m_{Fe}=\frac{4,2}{23,4}.100≈17,85%`
`=>%m_{Cu}=100-17,85=82,15%`
Vậy `m=23,4(g)`
Và
`%m_{Fe}=17,85%`
`%m_{Cu}=82,15%`