Chia m(g) hỗn hợp X gồm Fe và Mg thành 2 phần bằng nhau
+ Phần1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 l khí không mùi.
+ Phần 2: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 l khí mùi hắc
Tính m và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X
Giải thích các bước giải:
Gọi a và b là số mol của Fe và Mg trong phần 1 và phần 2
\(\begin{array}{l}
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
Mg + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,25mol\\
\to a + b = 0,25\\
2Fe + 6{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\\
Mg + 2{H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\\
{n_{S{O_2}}} = 0,3mol\\
\to 1,5a + b = 0,3\\
\left\{ \begin{array}{l}
a + b = 0,25\\
1,5a + b = 0,3
\end{array} \right.\\
\to a = 0,1 \to b = 0,15\\
\to m = {m_{Fe}} + {m_{Mg}} = 0,1 \times 2 \times 56 + 0,15 \times 2 \times 24 = 18,4g\\
\to \% {m_{Fe}} = \dfrac{{0,1 \times 2 \times 56}}{{18,4}} \times 100\% = 60,87\% \\
\to \% {m_{Mg}} = 39,13\%
\end{array}\)
Đáp án:
m = 18,4(g)
\(\begin{cases}\%m_{Fe}=60,87\%\\ \%m_{Mg}=39,13\%\end{cases}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Fe, Mg ở mỗi phần trước phản ứng lần lượt là \(x,y\)
Phần 1: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\ \text{mol}\)
\(Fe^0\to Fe^{+2}+2e\\ Mg^0\to Mg^{+2}+2e\\ 2H^+ + 2e\to H_2^0\)
Bảo toàn e \(\to 2x+2y=0,5\qquad(1)\)
Phần 2: \(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\ \text{mol}\)
\(Fe^0\to Fe^{+3}+3e\\ Mg^0\to Mg^{+2}+2e\\ S^{+6}+2e\to S^{+4}\)
Bảo toàn e \(\to 3x+2y=0,6\qquad(2)\)
Từ $(1)$ và $(2)$ \(\to \begin{cases}x=0,1\\ y=0,15\end{cases}\)
Do đó, khối lượng Fe, Mg mỗi phần là: \(\begin{cases}m_{Fe}=56.0,1=5,6\ \text{gam}\\ m_{Mg}=0,15.24=3,6 \ \text{gam}\end{cases} \)
`-> m =(5,6+3,6).2=18,4 `
Trong X gồm \(5,6.2=11,2\ \text{gam}\) Fe và \(3,6.2=7,2\ \text{gam}\) Mg
\(\to \%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{18,4}.100\%=60,87\%\)
\(\to \%m_{Mg}=100\%-60,87\%=39,13\%\)