Giải thích các bước giải: Chiều dài của một phân tử ADN là 0,102 mm. a) Khi phân tử ADN này nhân đôi nó cần bao nhiêu nucleotit tự do? b) Cho biết trong phân tử ADN số nucleotit A bằng 160000. Tính số lượng mỗi loại nucleoit còn lại
đổi 0,102mm=0.102*10^7angstr0n
L = N\2 .3.4 A => N= 600000(nu)
a) Khi phân tử ADN này nhân đôi nó cần bao nhiêu nucleotit tự do?
Khi phân tử ADN này nhân đôi nó cần số nucleotit tự do là 600000*(2-1) = 600000 (nu)
b) Cho biết trong phân tử ADN số nucleotit A bằng 160000. Tính số lượng mỗi loại nucleoit còn lại
theo nguyên tắc bổ sung ta có A + G = 50% nu = 600000*50%=300000
0,102mm = 1020000 Angstrong
Tổng số nu của gen là: 1020000 : 3,4 x 2 = 600000
Mà: A = T = 160000
=> G = X = (600000 – 160000 x 2) : 2 = 140000 nu.
Đáp án:
Giải thích các bước giải: Chiều dài của một phân tử ADN là 0,102 mm. a) Khi phân tử ADN này nhân đôi nó cần bao nhiêu nucleotit tự do? b) Cho biết trong phân tử ADN số nucleotit A bằng 160000. Tính số lượng mỗi loại nucleoit còn lại
đổi 0,102mm=0.102*10^7angstr0n
L = N\2 .3.4 A => N= 600000(nu)
a) Khi phân tử ADN này nhân đôi nó cần bao nhiêu nucleotit tự do?
Khi phân tử ADN này nhân đôi nó cần số nucleotit tự do là 600000*(2-1) = 600000 (nu)
b) Cho biết trong phân tử ADN số nucleotit A bằng 160000. Tính số lượng mỗi loại nucleoit còn lại
theo nguyên tắc bổ sung ta có A + G = 50% nu = 600000*50%=300000
mà A=T = 160000 (đề ra )
=> G=X= 300000-160000=1400000