Cho 0,05 mol CO2 hay 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 đều thu được 0,05 mol kết tủa. Tính số mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
Cho 0,05 mol CO2 hay 0,35 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 đều thu được 0,05 mol kết tủa. Tính số mol Ca(OH)2 trong dung dịch.
Gọi x là mol $Ca(OH)_2$
Thí nghiệm 2:
$CO_2+ Ca(OH)_2 \to CaCO_3+ H_2O$ (1)
$0,35 > 0,05$ nên kết tủa tan.
Có x mol $CO_2$ tham gia phản ứng (1). Tạo x mol kết tủa và dư 0,35-x mol $CO_2$
$CO_2+ CaCO_3+ H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
Có 0,35-x mol kết tủa tan. Còn lại x-(0,35-x)= 2x-0,35 mol kết tủa.
$\Rightarrow 2x-0,35=0,05$
$\Leftrightarrow x=0,2$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Với 0,05mol CO2,nCaCO3=0,5(mol)$
=>Ca(OH)2 dư
$CO2+Ca(OH)2–>CaCO3+H2O$
$nCa(OH)2=nCO2=0,05(mol)$
Với 0,35 mol CO2 mà kết tủa thu được là 0,05 mol
=>CO2 dư=>tạo 2 muối
$CO2+Ca(OH)2–>CaCO3+H2(1)$
$2CO2 +Ca(OH)2–>Ca(HCO3)2(2)$
$nCO2=nCaCO3=0,05(mol)$
=>$nCO2(2)=0,35-0,05=0,3(mol)$
$nCa(OH)2=1/2nCO2=0,15(mol)$
=>$nCa(OH)2=0,15+0,05=0,2(mol)$