Cho 0,27g một kim loại M hóa trị III tác dụng với HCl tao ra 0,336 lít khí H2( đktc). a. Tìm kim loại M b. Lấy 2,7 g kim loại nói trên (tính được ở

Cho 0,27g một kim loại M hóa trị III tác dụng với HCl tao ra 0,336 lít khí H2( đktc).
a. Tìm kim loại M
b. Lấy 2,7 g kim loại nói trên (tính được ở phần a) hòa tan vào đe HNO3 đặc, nóng, dư thu đc M(NO3)3, khí NO2 và H2O. Tính thể tích khí NO2 thu đc ở đktc

0 bình luận về “Cho 0,27g một kim loại M hóa trị III tác dụng với HCl tao ra 0,336 lít khí H2( đktc). a. Tìm kim loại M b. Lấy 2,7 g kim loại nói trên (tính được ở”

  1. Đáp án:

    a,

    `PTHH:2M+6HCl->2MCl_3+3H_2`

    `n_(H_2)=0.336/22.4=0.015(mol)`

    `Theopt:n_M=2/3n_(H_2)=2/3\times0.015=0.01(mol)`

    `M_M=0.27/0.01=27`

    `->M` là Nhôm `(Al)`

    b,

    `n_(Al)=2.7/27=0.1(mol)`

    `Al+6HNO_3\overset{t^o}\toAl(NO_3)_3+3NO_2+3H_2O`

    `Theopt:n_(NO_2)=3n_(Al)=0.1\times3=0.3(mol)`

    `V_(NO_2)=0.3\times22.4=6.72(l)`

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     \(V = 6,72{\text{ lít}}\)

    Giải thích các bước giải:

     Phản ứng xảy ra:

    \(2M + 6HCl\xrightarrow{{}}2MC{l_3} + 3{H_2}\)

    \({n_{{H_2}}} = \frac{{0,336}}{{22,4}} = 0,015{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_M} = \frac{2}{3}{n_{{H_2}}} = 0,01{\text{ mol}}\)

    \( \to {M_M} = \frac{{0,27}}{{0,01}} = 27 \to M:Al\) (nhôm)

    Cho 2,7 gam \(Al\) tác dụng với \(HNO_3\)

    \(Al + 6HN{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}Al{(N{O_3})_3} + 3N{O_2} + 3{H_2}O\)

    \( \to {n_{Al}} = \frac{{2,7}}{{27}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_{N{O_2}}} = 3{n_{Al}} = 0,1.3 = 0,3{\text{ mol}}\)

    \( \to V = {V_{N{O_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ lít}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận