Cho 0,53g muối cacbonat của kim loại R ( nhóm IA) tác dụng với 250ml dd HCl dư thu được 112ml khí $CO_2$(đktc) và $dd D$
$a.$ Xác định công thức muối cacbonat trên (Xét 1 trường hợp là muối có công thức tổng quát là $R_2CO_3$ thôi nhé )
$b.$ Trung hoà axit dư cần dùng $150ml$ dd Ba(OH)2 0,2M . Tính nồng độ mol/lit dung dịch

Đáp án:
\(\begin{array}{l}
a)\\
CTHH:N{a_2}C{O_3}\\
b)\\
{C_{{M_{HCl}}}} = 0,28M
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{R_2}C{O_3} + 2HCl \to 2RCl + C{O_2} + {H_2}O(1)\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005mol\\
{n_{{R_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,005mol\\
\Rightarrow {M_{{R_2}C{O_3}}} = \frac{{0,53}}{{0,005}} = 106dvC\\
\Rightarrow 2{M_R} + {M_C} + 3{M_O} = 106\\
\Rightarrow {M_R} = \dfrac{{106 – 12 – 3 \times 16}}{2} = 23dvC\\
\Rightarrow R:Natri(Na)\\
CTHH:N{a_2}C{O_3}\\
b)\\
{n_{HCl(1)}} = 2{n_{C{O_2}}} = 0,01mol\\
2HCl + Ba{(OH)_2} \to BaC{l_2} + 2{H_2}O(2)\\
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15 \times 0,2 = 0,03mol\\
\Rightarrow {n_{HCl(2)}} = 2{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,06mol\\
{n_{HCl}} = {n_{HCl(1)}} + {n_{HCl(2)}} = 0,01 + 0,06 = 0,07mol\\
{C_{{M_{HCl}}}} = \dfrac{{0,07}}{{0,25}} = 0,28M
\end{array}\)
a,
$n_{CO_2}=\dfrac{0,112}{22,4}=0,005(mol)$
Gọi CTHH muối là $R_2CO_3$.
$R_2CO_3+2HCl\to 2RCl+CO_2+H_2O$
$\Rightarrow n_{R_2CO_3}=0,005(mol)$
$M_{R_2CO_3}=\dfrac{0,53}{0,005}=106=2M_R+60$
$\Leftrightarrow M_R=23(Na)$
Vậy muối là $Na_2CO_3$
b,
$n_{HCl\text{pứ}}=0,005.2=0,01(mol)$
$n_{Ba(OH)_2}=0,15.0,2=0,03(mol)$
$Ba(OH)_2+2HCl\to BaCl_2+2H_2O$
$\Rightarrow n_{HCl\text{dư}}=0,03.2=0,06(mol)$
$C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,06+0,01}{0,25}=0,28M$