cho 1,12 g sắt vào 150ml dd CuSO4 10% có khối lượng riêng 1.12g/mol
a) viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b) xác định nồng độ % của các chất trong dd khi phản ứng kết thúc?
(fe=56, s=32, o=16, cu=64)
cho 1,12 g sắt vào 150ml dd CuSO4 10% có khối lượng riêng 1.12g/mol
a) viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b) xác định nồng độ % của các chất trong dd khi phản ứng kết thúc?
(fe=56, s=32, o=16, cu=64)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
b) mddCuSO4 = 150 * 1,12=168g
mCuSO4 = (168 * 10%)/ 100% = 16,8 g
nCuSO4 = 16,8/160=0,105 mol
nFe = 1,12/56=0,02 mol
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,02mol : 0,105mol
=> CuSO4 dư
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,02mol : 0,02 mol 0,02mol : 0,02 mol
mFeSO4 = 0,02*152=3,04g
mCuSO4 dư = ( 0,105 – 0,02 ) * 160=13,6g
m dd = 168 + 1,12 – 0,02*64=167,84 g ( Cu không tan trong dd nên phải trừ mCu ra )
C% FeSO4= 3,04 / 167,84 *100%=1,81%
C% CuSO4 dư = 13,6 / 167,84 *100% = 8,1%
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Fe +CuSO4–>FeSO4+Cu
b)m CuSO4=150.1,12=168(g)
n CuSO4=168.10/100=16,8(g)
n CuSO4=16,8/160=0,105(mol)
n Fe =1,12/56=0,02(mol)
=>CuSO4 dư
n CUso4 dư=0,105-0,02=0,085(mol)
m dd =168+1,12=169,12(g)
C% CuSO4 dư=0,085.160/169,12.100%=8,04%
C% FeSO4=0,02.152/169,12.100%=1,8%