Cho 1,12 lít CO2(đktc) vào bình chứa 300 ml dd nước vôi(Ca(OH)2. 0,1M).Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 1,12 lít CO2(đktc) vào bình chứa 300 ml dd nước vôi(Ca(OH)2. 0,1M).Tính khối lượng kết tủa thu được
By Savannah
By Savannah
Cho 1,12 lít CO2(đktc) vào bình chứa 300 ml dd nước vôi(Ca(OH)2. 0,1M).Tính khối lượng kết tủa thu được
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`m_{CaCO_3}=1g`
Giải thích các bước giải:
Các `PTHH` có thể xảy ra:
`CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O` `(1)`
`2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)2` `(2)`
`n_{CO_2}=1,12÷22,4=0,05 mol`
`n_{Ca(OH)_2}=0,3.0,1=0,03 mol`
Xét `T={n_{CO_2}}/{n_{Ca(OH)_2}}={0,05}/{0,03}=1,67`
Vì `1<T<2` nên xảy ra cả `(1)` và `(2)`
Phản ứng tạo 2 muối trung hòa và axit
Đặt `n_{CaCO_3}=a mol`
`n_{Ca(HCO_3)_2}=b mol`
Theo `(1):`
`n_{CO_2(1)}=n_{Ca(OH)_2(1)}=n_{CaCO_3}=a mol`
Theo (2):
`n_{CO_2(2)}=2.n_{Ca(HCO_3)_2(2)}=2b mol`
`n_{Ca(OH)_2(2)}=n_{Ca(HCO_3)_2(2)}=b mol`
Ta được hpt về số mol `CO_2` và `Ca(OH)_2:`
$\begin{cases} a+2b=0,05\\a+b=0,03 \end{cases}$
$=> \begin{cases}a=0,01\\b=0,02 \end{cases}$
Khối lượng kết tủa là:
`m_{CaCO_3}=0,01.100=1g`
Ta có:
$n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)$
$n_{Ca(OH)_2}=\dfrac{300}{1000}×0,1=0,03(mol)$
$T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,03×2}{0,05}=1,2$
⇒ $1<T<2$. Vậy phản ứng trên tạo 2 muối là $Ca(HCO_3)_2$ và $CaCO_3$
$Ca(OH)_2+2CO_2→Ca(HCO_3)_2$ (tỉ lệ mol 1:2) $(1)$
$Ca(OH)_2+CO_2→CaCO_3+H_2O$ (tỉ lệ mol 1:1) $(2)$
Gọi số mol $Ca(OH)_2$ của phương trình $(1)$ và $(2)$ lần lượt là $x$ và $y$
Theo đề bài ta có hệ sau: $\begin{cases} x+y=0,03 \\ 2x+y=0,05 \end{cases}$
⇔ $\begin{cases} x=0,02 \\ y=0,01 \end{cases}$
Mặt khác chỉ có muối $CaCO_3$ kết tủa:
$n_{CaCO_3}=n_{y}=0,01(mol)$
⇒ $m_{CaCO_3}=0,01×100=1(g)$