Cho 1,14 g hỗn hợp Al và Mg phản ứng với 200 ml dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thu được 1,232 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch A
a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b) Để trung hòa dung dịch A phải dùng 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Tìm nồng độ mol của dung dịch H2 SO4 đã dùng ?
Cứu mình với huhu mai thi Hoá r
Đáp án:
\( \% {m_{Al}} = 47,37\% ; \% {m_{Mg}} = 52,63\% \)
\( {C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = 0,925M\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol \(Al;Mg\) lần lượt là \(x;y\)
\( \to 27x + 24y = 1,14{\text{ gam}}\)
Phản ứng xảy ra:
\(2Al + 6{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{{t^o}}}A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3S{O_2} + 6{H_2}O\)
\(Mg + 2{H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}MgS{O_4} + S{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{1,232}}{{22,4}} = 0,055{\text{ mol = }}\frac{3}{2}{n_{Al}} + {n_{Mg}} = 1,5x + y\)
Giải được:
\(x=0,02;y=0,025\)
\( \to {m_{Al}} = 0,02.27 = 0,54{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{Al}} = \frac{{0,54}}{{1,14}} = 47,37\% \to \% {m_{Mg}} = 52,63\% \)
Trung hòa dung dịch \(A\)
\(2NaOH + {H_2}S{O_4}\xrightarrow{{}}N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{NaOH}} = 0,1.1,5 = 0,15{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = \frac{1}{2}{n_{NaOH}} = 0,075{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = 3{n_{Al}} + 2{n_{Mg}} + {n_{{H_2}S{O_4}{\text{ dư}}}} = 0,02.3 + 0,025.2 + 0,075 = 0,185{\text{ mol}}\)
\( \to {C_{M{\text{ }}{{\text{H}}_2}S{O_4}}} = \frac{{0,185}}{{0,2}} = 0,925M\)