Cho 1, 2 gam kim loại magie tác dụng với dung dịch loãng có chứa 7,35 gam axit sunfuric . Hãy :
a, Tính thể tích khí hidro tạo thành ( ở điều kiện tiêu chuẩn )
b, Tính khối lượng muối sinh ra
c, Hỏi : Lượng khí hidro ở trên khử được bao nhiêu gam sắt ( III ) oxit ở nhiệt độ cao
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. nMg = 0,05 mol ; nH2SO4 = 0,075 mol
PTHH :
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Ta thấy nMg < nH2SO4 nên H2SO4 dư
có nH2 = nMg = 0,05 mol
⇒ V H2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
b. Theo PT , nMgSO4 = nMg = 0,05 mol
⇒ mMgSO4 = 0,05.120 = 6 gam
c.
PTHH : Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2
có nFe2O3 = $\frac{nH2}{3}$ = $\frac{1}{60}$ mol
⇒ mFe2O3 = 160.$\frac{1}{60}$ = 2,67 gam
Đáp án:
\(a) \; 1,12\text{(l)}\\ b)\;6\text{(g)}\\ c)\; 2,67\text{(g)}\)
Giải thích các bước giải:
\(a)\; n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\text{(mol)}\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{7,35}{98}=0,075\text{(mol)}\\ PTHH:\; Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\)
Vì $\dfrac{0,05}1<\dfrac{0,075}1\to$Sau phản ứng $Mg$ hết, $H_2SO_4$ dư
$n_{H_2}=n_{Mg}=0,05\text{(mol)}\to V_{H_2}=22,4\times 0,05=1,12\text{(l)}$
$b) \; n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,05\text{(mol)}\to m_{MgSO_4}=0,05\times 120=6\text{(g)}\\ c)\; n_{H_2}=n_{Mg}=0,05\text{(mol)}\\ 3H_2+Fe_2O_3\xrightarrow{t^{\circ}} 2Fe+ 3H_2O\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,05}3=\dfrac 1{60}\text{(mol)}\to m_{Fe_2O_3}=160\times \dfrac 1{60}=2,67\text{(g)}$