cho 1,66 g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí (điều kiện tiêu chuẩn) và một dung dịch X.
a) Xác định nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X biết lượng axit đã dùng dư 20% so với lý thuyết
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\
Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\\
{n_{{H_2}}} = 0,05mol
\end{array}\)
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Fe
\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
27a + 56b = 1,66\\
\dfrac{3}{2}a + b = 0,05
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,02\\
b = 0,02
\end{array} \right.\\
\to {n_{Al}} = {n_{Fe}} = 0,02mol\\
\to {n_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{1}{2}{n_{Al}} = 0,01mol \to {m_{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = 3,42g\\
\to {n_{FeS{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,02mol \to {m_{FeS{O_4}}} = 3,04g\\
\to {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = 200,2g\\
\to {m_{{\rm{dd}}X}} = {m_{hỗnhợp}} + {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} – {m_{{H_2}}} = 1,66 + 200,2 – 0,05 \times 2 = 201,76g\\
\to C{\% _{A{l_2}{{(S{O_4})}_3}}} = \dfrac{{3,42}}{{201,76}} \times 100\% = 1,7\% \\
\to C{\% _{FeS{O_4}}} = \dfrac{{3,04}}{{201,76}} \times 100\% = 1,5\%
\end{array}\)