Cho 1,68g bột sắt vào 200ml đ CuSo4 0,75M
a) Viết phương trình
b) Xác định nồng độ mol của các chất tan tỏng đ. Biết thể tích đ thay đổi ko đáng kể
Cho 1,68g bột sắt vào 200ml đ CuSo4 0,75M
a) Viết phương trình
b) Xác định nồng độ mol của các chất tan tỏng đ. Biết thể tích đ thay đổi ko đáng kể
Đáp án:
0,15M và 0,6M
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\\
b)\\
{n_{Fe}} = \dfrac{{1,68}}{{56}} = 0,03\,mol\\
{n_{CuS{O_4}}} = 0,75 \times 0,2 = 0,15\,mol\\
\dfrac{{0,03}}{1} < \dfrac{{0,15}}{1} \Rightarrow CuS{O_4} \text{ dư}\\
{n_{FeS{O_4}}} = {n_{Fe}} = 0,03\,mol\\
{n_{CuS{O_4}}} \text{ dư}= 0,15 – 0,03 = 0,12\,mol\\
{C_M}FeS{O_4} = \dfrac{{0,03}}{{0,2}} = 0,15M\\
{C_M}CuS{O_4}\text{ dư} = \dfrac{{0,12}}{{0,2}} = 0,6M
\end{array}\)
Bài giải :
`a.`
`-n_{Fe}=\frac{1,68}{56}=0,03(mol)`
Vì `V_{CuSO_4}=200(ml)=0,2(l)`
`⇒n_{CuSO_4}=0,2.0,75=0,15(mol)`
Phương trình hóa học :
`Fe+CuSO_4→FeSO_4+Cu↓`
Trước pứ:`0,03` `0,15` `(mol)`
Pứ: `0,03` `0,03` `0,03` `0,03` `(mol)`
Sau pứ: `0` `0,12` `0,03` `0,03` `(mol)`
`⇒CuSO_4 dư, tính theo `Fe`
– Dung dịch sau phản ứng: `FeSO_4;CuSO_4` dư
– Vì `V_{dd}` thay đổi không đáng kể
`⇒V_{dd..sau..pứ}=V_{dd..ban..đầu}=V_{CuSO_4}=0,2(l)`
`⇒CM_{FeSO_4}=\frac{0,03}{0,2}=0,15(M)`
`⇒CM_{CuSO_4}dư=\frac{0,12}{0,2}=0,6(M)`