Cho 1,68g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc).
a. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích dd HCl 0,5M đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong phản ứng trên.
Cho 1,68g sắt tác dụng với 840ml khí clo (đktc).
a. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.
b. Tính thể tích dd HCl 0,5M đủ để tác dụng hết với các chất thu được trong phản ứng trên.
Đáp án:
a) 0,28g và 4,0625g
b) 20 ml
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
{n_{Fe}} = \dfrac{{1,68}}{{56}} = 0,03\,mol\\
{n_{C{l_2}}} = \dfrac{{0,84}}{{22,4}} = 0,0375\,mol\\
2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}\\
\text{ Lập tỉ lệ } \dfrac{{{n_{Fe}}}}{2} > \dfrac{{{n_{C{l_2}}}}}{3}(0,015 > 0,0125)\\
\Rightarrow \text{ Fe dư } \\
{n_{Fe}} = 0,03 – 0,0375 \times \dfrac{2}{3} = 0,005\,mol\\
{n_{FeC{l_3}}} = 0,0375 \times \dfrac{2}{3} = 0,025\,mol\\
{m_{Fe}} = 0,005 \times 56 = 0,28g\\
{m_{FeC{l_3}}} = 0,025 \times 162,5 = 4,0625g\\
b)\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
{n_{HCl}} = 2{n_{Fe}} = 0,01\,mol\\
{V_{{\rm{dd}}HCl}} = \dfrac{{0,01}}{{0,5}} = 0,02l = 20ml
\end{array}\)
Giải:
a,
nFe = 1,68 / 56 = 0,03 mol
nCl = 0,84 / 22,4 = 0,0375 mol
Pt : 2Fe + 3Cl2 -> 2Fecl3 (1)
Có nFe / 2 –> nCl2 / 3 => Cl2 hết, Fe dư => Tính theo Cl2
Từ pt (1) => nFecl3 = 0,0375 . 2 / 3 =0,025 ( mol )
=> m = 0,025 . 162,5 = 4,0625 ( g )
b,
Có V = n /Cm = 0,0375 / 0,5 = 0,075 ( lít )
= 75 ml
Chúc bạn học tốt!