Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
Cho 1,6g đồng (II) oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc.
$n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02mol \\m_{H_2SO_4}=100.20\%=20g \\⇒n_{H_2SO_4}=\dfrac{20}{98}=0,2mol \\a.PTHH :$
$CuO + H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O$
b.Theo pt : 1 mol 1 mol
Theo đbài : 0,02 mol 0,2 mol
Tỉ lệ : $\dfrac{0,02}{1}<\dfrac{0,2}{1}$
⇒Sau phản ứng H2SO4 dư
Theo pt :
$n_{H_2SO_4\ pư}=n_{CuO}=0,02mol \\⇒n_{H_2SO_4\ dư}=0,2-0,02=0,18mol \\⇒m_{H_2SO_4\ dư}=0,18.98=17,64g \\n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02mol \\⇒m_{CuSO_4}=0,02.160=32g \\m_{dd\ spư}=1,6+100=101,6g \\⇒C\%_{H_2SO_4\ dư}=\dfrac{17,64}{101,6}.100\%=17,36\% \\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{32}{101,6}.100\%=31,5\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$ Phương trình hóa học :
$CuO + H_2SO_4 \xrightarrow{t^o} CuSO_4 + H_2O$
$b/$
Ta có :
$n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{100.20\%}{98} = 0,2041(mol)$
Ta thấy :
$n_{CuO} = 0,02 < n_{H_2SO_4} = 0,2041$ nên $H_2SO_4$ dư
Theo PTHH trên , ta có :
$n_{CuSO_4} = n_{H_2SO_4(pư)} = n_{CuO} = 0,02(mol)$
$⇒ n_{H_2SO_4(dư)} = 0,2041 – 0,02= 0,1841(mol)$
Sau phản ứng :
$m_{\text{dung dịch}} = m_{CuO} + m_{\text{dd H2SO4}} = 1,6 + 100 = 101,6(gam)$
Vậy :
$C\%_{H_2SO_4(dư)} = \dfrac{0,1841.98}{101,6}.100\% = 17,76\%$
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,02.160}{101,6}.100\% = 3,15\%$