cho 1,6gam đồng 2 oxit tác dụng với axit sunfuric nồng độ 20%/ tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Mng giải

By Clara

cho 1,6gam đồng 2 oxit tác dụng với axit sunfuric nồng độ 20%/ tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Mng giải thích cho em chỗ lập tỉ lệ số mol với ạ. vì sao phải lập ạ

0 bình luận về “cho 1,6gam đồng 2 oxit tác dụng với axit sunfuric nồng độ 20%/ tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Mng giải”

  1. Đáp án:

    \(C\%_{CuSO_4}=28,07\%\)

    Giải thích các bước giải:

    \(PTHH:CuO+H_2SO_4\to CuSO_4+H_2O\\ n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,02\ mol.\\ ⇒m_{\text{dd H$_2$SO$_4$}}=\dfrac{0,02\times 98}{20\%}=9,8\ g.\\ m_{\text{ddspư}}=m_{CuO}+m_{\text{dd H$_2$SO$_4$}}=1,6+9,8=11,4\ g.\\ ⇒C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,02\times 160}{11,4}\times 100\%=28,07\%\)

    chúc bạn học tốt!

    Trả lời
  2. Đáp án:

    \({C_\% }CuS{O_4} = 28,07\% \)

    Giải thích các bước giải:

    Lập tỉ lệ số mol từ tỉ số cân bằng trong phương trình hóa học

    Lập tỉ lệ mol để từ số mol 1 chất suy ra số mol các chất khác

    \(\begin{array}{l}
    CuO + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + {H_2}O\\
    {n_{CuO}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{1,6}}{{80}} = 0,02\,mol\\
    {n_{CuO}}:n{H_2}S{O_4}:nCuS{O_4} = 1:1:1\\
     \Rightarrow {n_{CuS{O_4}}} = {n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{CuO}} = 0,02\,mol\\
    {m_{{H_2}S{O_4}}} = n \times m = 0,02 \times 98 = 1,96g\\
    {m_{{\rm{dd}}{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{m \times 100}}{{{C_\% }}} = \dfrac{{1,96 \times 100}}{{20}} = 9,8(g)\\
    {m_{{\rm{dd}}spu}} = 1,6 + 9,8 = 11,4g\\
    {m_{CuS{O_4}}} = n \times M = 0,02 \times 160 = 3,2g\\
    {C_\% }CuS{O_4} = \dfrac{m}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} \times 100\%  = \dfrac{{3,2}}{{11,4}} \times 100\%  = 28,07\% 
    \end{array}\)

    Trả lời

Viết một bình luận