Cho 1 dung dịch có hòa tan 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8g Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68g Al2(SO4)3. Từ những ph

Cho 1 dung dịch có hòa tan 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8g Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68g Al2(SO4)3. Từ những phản ứng này người ta thu được dung dịch A và kết tủa. Lọc kết tủa được chất rắn B. Dung dịch A được pha loãng 500 ml. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định thành phần định tính và định lượng của chất rắn B?
b) Xác định nồng độ M của mỗi chất trong dung dịch A sau khi pha loãng?

0 bình luận về “Cho 1 dung dịch có hòa tan 16,8g NaOH tác dụng với dung dịch có hòa tan 8g Fe2(SO4)3, sau đó lại thêm vào dung dịch trên 13,68g Al2(SO4)3. Từ những ph”

  1. nNaOH = 0,42 mol;  nFe2(SO4)3=0,02 mol;  nAl2(SO4)3= 0,04 mol

    => Tạo Fe(OH)3 và Fe3+ hết, OH 

    nFe(OH)2 = nFe2+ = 0,04 mol            

    nAl3+=0,08 mol;        nOH- dư=0,42 – 0,04 . 3 = 0,3 mol

    => tạo hỗn hợp Al(OH)3 :  x mol  và [Al(OH)4 ]:   y mol

    Ta có hệ: x + y = 0,08 và 3x + 4y = 0,3         

    x = 0,02 và y = 0,06

    Vậy khối lượng kết tủa là:  m = 5,84g

    Dung dịch B gồm   Na[Al(OH)4 ]: 0,06 mol

                                    Na2SO4: (0,42 – 0,06)/2 = 0,18 mol

    => CM Na[Al(OH)4  = 0,12M;        CM Na2SO4 = 0,36M     

    Bình luận

Viết một bình luận