Cho 10,2 gam AL2O3, phản ứng với 400 gam dung dịch H2SO4 19,6 % .Tính C% dung dịch sau phản ứng

Cho 10,2 gam AL2O3, phản ứng với 400 gam dung dịch H2SO4 19,6 % .Tính C% dung dịch sau phản ứng

0 bình luận về “Cho 10,2 gam AL2O3, phản ứng với 400 gam dung dịch H2SO4 19,6 % .Tính C% dung dịch sau phản ứng”

  1. $n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1mol \\m_{H_2SO_4}=400.19,6\%=78,4g \\⇒n_{H_2SO_4}=\dfrac{78,4}{98}=0,8mol \\PTHH :$

                       $Al_2O_3 + 3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2O$

    Theo pt :       1 mol        3 mol

    Theo đbài :  0,1 mol      0,8 mol

    Tỉ lệ : $\dfrac{0,1}{1}<\dfrac{0,8}{3}$

    ⇒Sau phản ứng H2SO4 dư

    Theo pt :

    $n_{H_2SO_4\ pư}=3.n_{Al_2O_3}=3.0,1=0,3mol \\⇒n_{H_2SO_4\ dư}=0,8-0,3=0,5mol \\⇒m_{H_2SO_4\ dư}=0,5.98=49g \\n_{Al_2(SO_4)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1mol \\⇒m_{Al_2(SO_4)_3}=0,1.342=34,2g \\m_{dd\ spư}=10,2+400=410,2g \\⇒C\%_{H_2SO_4\ dư}=\dfrac{49}{410,2}.100\%=11,95\% \\C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\dfrac{34,2}{410,2}.100\%=8,34\%$

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Ta có :

    $n_{Al_2O_3} = \dfrac{10,2}{102} = 0,1(mol)$
    $n_{H_2SO_4} = \dfrac{400.19,6\%}{98} = 0,8(mol)$

    $Al_2O_3 + 3H_2SO_4→ Al_2(SO_4)_3 + 3H_2O$

    Ta thấy : $3n_{Al_2O_3} = 0,1.3 = 0,3 < n_{H_2SO_4} = 0,8$ nên $H_2SO_4$ dư

    Theo PTHH, ta có :

    $n_{Al_2(SO_4)_3} = n_{Al_2O_3} = 0,1(mol)$

    $n_{H_2SO_4(pư)} = 3n_{Al_2O_3} = 0,3(mol)$
    $⇒ n_{H_2SO_4(dư)} =0,8 – 0,3 = 0,5(mol)$
    $m_{\text{dung dịch}} = m_{Al_2O_3} + m_{\text{dd H2SO4}}= 10,2 + 400 = 410,2(gam)$

    Vậy :

    $C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,1.342}{410,2}.100\% =8,34\%$

    $C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,5.98}{410,2}.100\% = 11,95\%$

     

    Bình luận

Viết một bình luận