Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 200ml gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72 lít khí(đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính nồng độ của dung dịch HCl đã dùng
Cho 10,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 200ml gam dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 6,72 lít khí(đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b. Tính nồng độ của dung dịch HCl đã dùng
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a)$m_{Fe}$ = 0,16×56= 8,96(g)
$m_{Mg}$ = 0,06×24= 1,44(g)
b) $C_{M}$ HCl= $\frac{0,6}{0,2}$ = 3(M)
Giải thích các bước giải:
a) Gọi số mol của Fe là x(mol)
số mol của Mg là y (mol)
Theo bài ra ta có : 56x+24y=10,4 (1)
Có $n_{H2}$ = $\frac{6,72}{22,4}$ = 0,3 (mol)
Ta có quá trình cho nhận e:
$Fe^{0}$ →$Fe^{+3}$ + 3e 2$H^{+1}$ +2e→ $H2^{0}$
x 3x 0,6 0,3
$Mg^{0}$ →$Mg^{+2}$ +2e
y 2y
⇒ Bảo toàn e ta có: 3x+2y=0,6 (2)
Từ (1) (2) ⇒$\left \{ {{x=0,16} \atop {y=0,06}} \right.$
⇒ $m_{Fe}$ = 0,16×56= 8,96(g)
$m_{Mg}$ = 0,06×24= 1,44(g)
b) Theo bảo toàn H ta có $n_{H2}$ = $\frac{1}{2}$ $n_{HCl}$
⇒ $n_{HCl}$ = 0,3×2= 0,6(mol)
⇒$C_{M}$ HCl= $\frac{0,6}{0,2}$ = 3(M)