cho 10,44gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc.Tính thể tích khí sinh ra ? Lượng khí đó tác dụng vừa đủ với dd NaOH 2M . Tính thể tích của dd NaOH và nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được
cho 10,44gam MnO2 tác dụng với dd HCl đặc.Tính thể tích khí sinh ra ? Lượng khí đó tác dụng vừa đủ với dd NaOH 2M . Tính thể tích của dd NaOH và nồng
By Madeline
Đáp án : V NaOH=0.12(l) VCl2=0.12×22.4=2.688(l)
CM NaCl=CMNaClO=5/3(M)
Giải thích các bước giải:
nMnO2=0.12mol
MnO2+4HCl->MnCl2+Cl2+2H20
0.12mol. 0.12mol
Cl2+2NaOH->NaCl+NaClO+H2O
0.12. 0.24 0.12. 0.12
=>VNaOH=0.24/2=0.12(l)
CMNaCl=CMNaClO=0.12/0.24=5/3(M)
VCl2=0.12×22.4=2.688(l)
Đáp án:
$V_{Cl2} = 2,688 \,lít$
$ V_{NaOH} = 0,12 \,lít$
$C_{M\, NaCl} = C_{M\, NaClO} = 1M$
Giải thích các bước giải:
$n_{MnO2} = \dfrac{10,44}{87} = 0,12\, mol$
Phương trình hóa học:
$MnO_2 + 4HCl \xrightarrow{t^o} MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Theo PTHH: $n_{Cl_2} = n_{MnO_2} = 0,12\,\, mol$
$⇒ V_{Cl_2} = 0,12.22,4 = 2,688\,\,lít$
* Khi dẫn $Cl_2$ vào dung dịch $NaOH$:
$Cl_2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H_2O$
$⇒ n_{NaOH} = 2n_{Cl_2} = 0,12.2 = 0,24\,\, mol$
$⇒ V_{NaOH} = \dfrac{0,24}{2} = 0,12 \,\,lít$
Theo PTHH: $n_{NaCl} = n_{NaClO}= n_{Cl_2} = 0,12mol$
$⇒ C_{M \,\,NaCl} = C_{M\,\, NaClO} = \dfrac{0,12}{0,12}= 1M$