cho 10.5g hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và một kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 5.6 lít khí. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 708g. Kim loại kiềm đó là
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Các phản ứng xảy ra:
M + H$H_{2}$O –> $H_{2}$ + MOH
MOH + Al +H$H_{2}$O –> MAl$O_{2}$ + $\frac{3}{2}$ $H_{2}$
Vì dung dịch X chứa hai chất tan nên hai chất tan đó là MOHvà MA1O2.
Khi đó cả M và Al đều tan hết.
Gọi $\left \{ {{nAl = a} \atop {nM=b }} \right.$ thì$n_{H2}$ = $\frac{3}{2}$a +$\frac{1}{2}$b =o,25 lít (1)
Khi đó đ X có $\left \{ {{nMAlO2=a} \atop {nMOH =b-a}} \right.$ 1$n_{MOH}$ = b~a
Vì lượng kết tủa thu được là lớn nhất nên
$n_{Al(OH)3}$ =$n_{MAlO2}$ =a=0,1 (2)
từ 1 và 2 => b= 0,2
Mặt khác mAl + mM = 10,5 hay 0,1.27 + 0,2. ⇔⇔M = 10,5 M = 39 là K